Đại hội Đại biểu toμn quốc lần thứ XI Công đoμn Bưu điện

Một phần của tài liệu Ebook lịch sử công đoàn bưu điện việt nam (1947 2007) NXB bưu điện (Trang 264 - 268)

I. Thúc đẩy hoạt động công đoμn phát triển theo chiều sâu, tích cực vận động công nhân theo chiều sâu, tích cực vận động công nhân

3. Đại hội Đại biểu toμn quốc lần thứ XI Công đoμn Bưu điện

Đại hội Đại biểu lần thứ XI Công đoμn Bưu điện Việt Nam họp từ ngμy 19 đến 20/5/1998 tại Thủ đô Hμ Nội, với 294 đại biểu chính thức đại diện cho gần 08 vạn đoμn viên vμ lao động trong Ngμnh về dự. Các đồng chí Phạm Thế Duyệt, Uỷ viên Thường vụ - Thường trực Bộ Chính trị; đồng chí Nguyễn Văn T−, Ủy viên Trung −ơng Đảng - Chủ tịch Tổng Liên đoμn; đồng chí Cù Thị Hậu, Uỷ viên Trung −ơng Đảng - Phó Chủ tịch Thường trực Tổng Liên đoμn vμ nhiều đồng chí lãnh đạo các cơ

quan Trung −ơng vμ Ngμnh về tham dự, phát biểu ý kiến chỉ đạo.

Đại hội chỉ rõ những thμnh tựu trong công cuộc đổi mới hơn 10 năm qua đã tạo thế vμ lực mới cho bước phát triển tiếp theo. Công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước tạo ra những cơ hội mới cho sự giải phóng năng lực của mỗi con ng−ời, mỗi đơn vị, cơ cấu lại các lĩnh vực kinh doanh cũng nh− toμn bộ ngμnh Bưu điện. Hợp tác quốc tế được mở rộng vμ đi vμo chiều sâu, cho phép phát huy cao nhất sức mạnh của thời đại phục vụ

(1) Cán bộ công nhân viên ngμnh Bưu điện Việt Nam đã được Đảng, Nhμ n−ớc tặng th−ởng Huân ch−ơng Sao vμng về thμnh tích "Đã có những cống hiến to lớn qua các giai đoạn cách mạng, góp phần vμo sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội vμ bảo vệ Tổ quốc”. Nhiều tập thể vμ cá

nhân điển hình, xuất sắc đ−ợc Nhμ n−ớc trao tặng 84 Huân ch−ơng các loại; Chính phủ tặng 14 Cờ, 105 Bằng khen; Tổng Liên đoμn tặng 13 Cờ, 70 Bằng khen vμ 85 Huy hiệu Lao động sáng tạo.

sự nghiệp hiện đại hoá. Những thuận lợi đó sẽ thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển, mở ra khả năng phát triển mới của lĩnh vực bưu chính - viễn thông. Các dịch vụ được đa dạng hoá vμ yêu cầu phục vụ ngμy cμng mở rộng trên tất cả các địa bμn. Bên cạnh thời cơ đó lμ những thách thức đối với phong trμo công nhân viên chức vμ hoạt động công đoμn: mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngμnh đang diễn ra trong môi tr−ờng cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi chất l−ợng sản phẩm, chất l−ợng phục vụ phải cao hơn; thị trường của bưu điện vμ các sản phẩm có giá trị gia tăng cao sẽ bị phân chia, hiệu quả kinh doanh bị hạn chế; cơ chế phân phối bình quân đáp ứng đ−ợc yêu cầu giữ vững ổn định đội ngũ nh−ng lại không khuyến khích đ−ợc phong trμo thi đua lao

động sáng tạo, thu hút vμ sử dụng tμi năng. Hội nhập mở ra cơ

hội mới cho những đơn vị có khả năng về cạnh tranh, tạo điều kiện tăng thu nhập cho người lao động, nhưng cũng lμ thách thức cho những doanh nghiệp, những lĩnh vực kém sức cạnh tranh vμ do đó đe doạ đến lao động vμ việc lμm của đoμn viên. Hậu quả

cuộc khủng hoảng tμi chính - tiền tệ khu vực Đông Nam á tiếp tục ảnh hưởng đến sự phát triển của đời sống kinh tế - xã hội đất nước. Những thách thức đó tương tác lẫn nhau, liên quan trực tiếp đến việc lμm, đời sống của hμng vạn lao động Bưu điện.

Với tinh thần “Đổi mới, dân chủ, trí tuệ vμ hiệu quả”, Đại hội đã thẳng thắn chỉ ra những hạn chế của phong trμo công nhân viên chức vμ hoạt động công đoμn Bưu điện. Đội ngũ cán bộ vừa thiếu, vừa yếu ở nhiều khâu, nhất lμ ở cấp huyện, miền núi, vùng sâu, vùng xa; trình độ cán bộ công đoμn so với cán bộ chuyên môn đồng cấp có độ chênh về nhiều mặt (trình độ kỹ

Chương 9: Công đoμn Bưu điện Việt Nam... 535

thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học...) nên việc đề xuất vμ chỉ

đạo chưa sát với sản xuất, quản lý vμ nguyện vọng người lao

động; một số cán bộ hoạt động ch−a tích cực, dựa dẫm, ỷ lại, dẫn

đến những nơi đó vai trò Công đoμn còn mờ nhạt; chuyển biến về nhận thức hoạt động sản xuất kinh doanh vμ quản lý của tổ chức Công đoμn Bưu điện nhiều nơi còn chậm, trong đó khối Công đoμn cơ sở (huyện), Công đoμn bộ phận vμ Tổ Công đoμn còn yếu, hoạt động thiếu hấp dẫn, ch−a thể hiện đ−ợc vai trò của tổ chức Công đoμn; cơ chế phân phối thu nhập chậm thay đổi so với yêu cầu phát triển, chưa khuyến khích được người lao động hăng hái, trách nhiệm vμ có nhiều đóng góp vμo sản xuất kinh doanh; Công đoμn Bưu điện còn thiếu chuẩn bị chu đáo cho đội ngũ cán bộ công nhân viên về bản lĩnh vμ điều kiện đón nhận cạnh tranh vμ hội nhập đang ngμy cμng đến gần.

536 Lịch sử Công đoμn Bưu điện Việt Nam (1947 - 2007)

Chương 9: Công đoμn Bưu điện Việt Nam... 539 540 Lịch sử Công đoμn Bưu điện Việt Nam (1947 - 2007)

Trên cơ sở đánh giá khách quan tình hình, phân tích các xu hướng, Đại hội đã xác định mục tiêu hoạt động của Công đoμn trong nh÷ng n¨m cuèi thÕ kû XX, ®Çu thÕ kû XXI lμ: TiÕp tôc

đổi mới tổ chức vμ nội dung hoạt động nhằm phát huy sức mạnh của tổ chức Công đoμn góp phần quan trọng phát huy nội lực,

đẩy mạnh sản xuất vμ quản lý, bảo vệ lợi ích người lao động; ổn

định vμ nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên; xây dựng

đội ngũ cán bộ công nhân viên Bưu điện phát triển toμn diện về phẩm chất chính trị vμ năng lực chuyên môn, đáp ứng kịp yêu cầu phát triển bưu chính - viễn thông trước mắt vμ đón đầu trong các thập kỷ tới; thực hiện có hiệu quả vμ mở rộng các chính sách xã hội của Ngμnh.

Để phấn đấu đạt đ−ợc các mục tiêu trên, Đại hội chỉ rõ những yêu cầu cần quán triệt trong hoạt động của Công đoμn Bưu điện nhiệm kỳ XI:

1. Giáo dục 05 bμi học truyền thống, 05 lời hứa danh dự vμ 05 thμnh tựu của người Bưu điện; khơi dậy vμ phát huy mạnh mẽ truyền thống của Ngμnh; thực hiện khẩu hiệu: "Mọi người đều phấn đấu, rèn luyện hết sức mình để ngμnh Bưu điện vμ người Bưu điện đẹp lên trong con mắt xã hội vμ bạn bè quốc tế".

2. Xây dựng văn minh Bưu điện, thể hiện qua các sản phẩm bưu điện được kết tinh bằng trí tuệ nhằm đem đến cho người sử dụng những sản phẩm có chất lượng cao, tốc độ phục vụ nhanh, giá cả hợp lý vμ thái độ phục vụ tận tình - văn minh - lịch sự; thể hiện qua phong cách lμm việc, phục vụ văn minh; thể hiện qua cuộc sống vμ gia đình bưu điện văn minh, hạnh phúc.

3. Xây dựng thiết chế dân chủ vμ thực hiện các quy chế về quyền lμm chủ của người lao động vμ tập thể lao động Bưu điện;

xây dựng vμ thực hiện cổ phần hoá để nâng cao vai trò lμm chủ thực sự của người lao động trong doanh nghiệp.

4. Nêu cao tinh thần thực hμnh tiết kiệm, chống lãng phí, chống tiêu cực vμ các tệ nạn xã hội trong mọi hoạt động của Công đoμn vμ công nhân viên chức.

5. Từng b−ớc thực hiện xoá bỏ phân phối bình quân, dμn

đều; xác lập phân phối theo hiệu quả lao động để khuyến khích vμ thu hót nh©n tμi.

6. Thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của tổ chức công

đoμn trong việc xây dựng vμ thực hiện chiến l−ợc phát triển Ngμnh đầu thế kỷ XXI, trước mắt lμ hai chiến lược: đón đầu công nghệ vμ phát triển nguồn nhân lực đến năm 2010.

Đại hội đã bầu Ban Chấp hμnh khoá XI gồm 35 đồng chí.

Ban Thường vụ gồm 11 đồng chí, đồng chí Hoμng Duy Cần được bầu lμm Chủ tịch, các đồng chí Phan Hoμng Đức, Đinh Văn Hán vμ Vũ Thị Quán lμm Phó Chủ tịch(1).

Tinh thần đổi mới của Đại hội Công đoμn Bưu điện Việt Nam khoá XI đã đ−ợc mang đến diễn đμn Đại hội Tổng Liên

đoμn Lao động Việt Nam khoá VIII (tháng 11/1998). Đại hội đã

nêu khẩu hiệu hμnh động: “Vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện

đại hoá đất nước, vì việc lμm, đời sống dân chủ vμ công bằng xã

(1) Ngoμi các đồng chí Chủ tịch vμ Phó Chủ tịch, Ban Thường vụ còn có các ủy viên: Nguyễn Huy Luận, Vũ Văn Luân, Đμo Quang Dân, Nguyễn Thanh Sự, Nguyễn Văn Kiên, Vũ Thμnh Danh, Nguyễn Thị Anh Th−.

hội, xây dựng giai cấp công nhân vμ tổ chức Công đoμn vững mạnh” vμ xác định 06 nhiệm vụ chủ yếu của Công đoμn giai

đoạn 1998 - 2003(1).

Tư tưởng chỉ đạo của Đại hội VIII Công đoμn Việt Nam vμ

Đại hội XI Công đoμn Bưu điện Việt Nam đã giúp hệ thống công

đoμn Ngμnh có hướng hoạt động với tầm nhìn xa hơn vμ chủ

động hơn. Đặc biệt tinh thần “đổi mới, dân chủ, trí tuệ vμ hiệu quả” lμ phương hướng, đồng thời chỉ dẫn cho mọi hoạt động của phong trμo công nhân viên chức vμ tổ chức Công đoμn Bưu điện trong những năm cuối thực hiện Kế hoạch tăng tốc giai đoạn II vμ những năm đầu thực hiện Chiến l−ợc hội nhập vμ phát triển của Ngμnh.

Một phần của tài liệu Ebook lịch sử công đoàn bưu điện việt nam (1947 2007) NXB bưu điện (Trang 264 - 268)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(329 trang)