TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 38 - 44)

RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu cách làm bài văn nghị luận về 1 tư tưởng đạo lý?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài mới:

Tiết trả bài hôm nay sẽ giúp các em nhìn nhận, đánh giá ưu – nhược điểm để rút kinh nghiệm viết bài văn số 2 tốt hơn, có kĩ năng diễn đạt hiệu quả đúng mục đích giao tiếp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt - Yêu cầu HS đọc đề

bài

- Yêu cầu HS xác định yêu cầu đề

- Đọc

- Phân tích đề

* Đề bài:

Nêu suy nghĩ của em trước ý kiến cho rằng:

Có tiền mua tiên cũng được.

I. Phân tích đề 1. Phạm vi kiến thức - Nghị luận xã hội 2. Thao tác, kĩ năng - Giải thích

- Chứng minh - Phân tích - Bình luận - Diễn dịch - Quy nạp

- Hướng dẫn HS lập dàn ý

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm

- Nhận xét, chuẩn kiến thức

- Công bố đáp án và biểu điểm

- Lập dàn ý - Thảo luận

- Lắng nghe

- Lắng nghe

II. Lập dàn ý a. Mở bài:

- Dẫn giải câu nói b. Thân bài:

* Giải thích

- Có tiền có thể mua được tất cả bất cứ thứ gì trên đời

* Nhận định:

- Khẳng định mặt đúng của ý kiến:

+ Có tiền có thể mua được rất nhiều thứ

+Tiền là phương tiện để thể hiện tình cảm, cảm xúc, mang lại đời sống tinh thần phong phú của con người

- Bác bỏ mặt hạn chế:

+ Có rất nhiều thứ trên đời mà dùng tiền không thể mua được như: tình cảm, tình yêu, hạnh phúc

* Thực trạng, nguyên nhân:

- Có những đồng tiền được tạo ra bởi sức lao động chân chình nhưng cũng có những đồng tiền phi pháp.

- Mọi người đều có nhu cầu cần tiền nhưng không biết điểm dừng sẽ tạo ra lòng tham vô đáy kiếm tiền bằng mọi cách thức.

- Có nhiều người bẳng lòng với cuộc sống hiện tại nhưng không thiếu những người nuôi tham vọng lam giàu, bất chấp mội luân thường đạo lí.

* Biện pháp

- Trân trọng giá trị của đồng tiền chân chính - Phê phán cách nhìn tuyệt đối hóa đồng tiền c. Kết bài

- Bài học với bản thân về giá trị đồng tiền III. Biểu điểm

- Điểm 9 – 10: Đảm bảo đầy đủ các ý trên. Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, hành văn trong sáng, có vốn sống phong phú. Không sai lỗi câu, chính tả

- Điểm 7 – 8: Diễn đạt tốt, đảm bảo tương đối đầy đủ các ý trên, các ý chưa thật sự lôgic, còn mắc vài lỗi nhỏ

- Điểm 5 – 6 : Đảm bảo được một nửa ý trên.

Diễn đạt tương đối lưu loát, còn mắc phải một số lỗi

- Điểm 3 – 4 : Bài viết có ý nhưng diễn đạt lộn

- Nhận xét kết quả làm bài

- Trả bài - Thu lại bài - Giao đề bài

- Xem lại bài, sửa các lỗi

- Đối chiếu bài làm và biểu điểm

- Nộp lại bài - Thực hiện ở nhà

xộn, chưa rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.

- Điểm 1 – 2 : Chưa biết cách trình bày một bài văn, các ý lộn xộn, thiếu loogic, sai nhiều lỗi chính tả

- Điểm 0 : Không trình bày được ý nào, bài viết linh tinh hoặc bỏ trắng

IV. Trả bài

1. Đánh giá kết quả a. Ưu điểm

- Xác định được yêu cầu đề

- Nắm được những nội dung kiến thức cần đạt - Một số bài làm khá

b. Nhược điểm

- Ôn tập chưa tốt. Đại bộ phận kết quả làm bài không cao, nhiều điểm kém

- Trình bày cẩu thả, không rõ luận diểm - Phân bố thời gian chưa hợp lí

- Chưa làm rõ trọng tâm, lan man xa đề nhiều 2. Trả bài

- Đọc một số bài viết khá

- HS nắm được thiếu sót và sửa chữa V. Ra đề bài viết số 2

Trình bày suy nghĩ của em trước ý kiến cho rằng: Tình thương là hạnh phúc lớn nhất của con người.

4. Củng cố:

- Hoàn thiện bài viết số 2 5. Dặn dò:

- Soạn bài: Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến E - RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn: Ngày dạy:

Lớp:

Tiết: 17 Đọc văn:

CÂU CÁ MÙA THU

- Nguyễn Khuyến – A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân

- Sự hài hoà, gợi cảm cấu trúc của ngôn từ.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại 3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất nước B - CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, GA

- HS: SGK, tài liệu tham khảo về tác gia Nguyễn Khuyến C – PHƯƠNG PHÁP:

GV kết hợp phương pháp : đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Đọc thuộc bài thơ Tự tình - Hồ Xuân Hương? Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài mới:

Mùa thu là đề tài quen thuộc của các thi nhân, không ít tác phẩm hay đã ghi dấu ấn tác giả với đề tài này. Không đi lại lối mòn, Nguyễn Khuyến đã mang đến một nét thu rất riêng đậm hơi thở nông thôn Bắc Bộ. Ông xứng đáng được ca ngợi là nhà thơ của làng quê.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt - Giới thiệu đôi nét

về tác giả.

- Em biết gì về bài thơ?

- Lắng nghe

- Căn cứ vào SGK để trả lời

I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả

- Nguyến Khuyến (1835- 1909), quê Nam Định, hiệu Tam nguyên Yên Đổ

-> Là người tài năng, có cốt cách thanh cao, tấm lòng yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thời cuộc

2. Bài thơ

- Nằm trong chùm thơ Thu viết trong thời gian tác giả lui về ở ẩn

- Gọi HS đọc và đọc mẫu.

- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ

+ Nhóm 1, 4: Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào?

+ Nhóm 2, 5:

Những từ ngữ hình ảnh nào gợi lên được nét riêng của cảnh sắc mùa thu?

Hãy cho biết đó là cảnh thu ở miền quê nào?

+ Nhóm 3, 6: Hãy nhận xét về không gian thu trong bài thơ qua các chuyển động, màu sắc, hình ảnh, âm thanh?

- Đọc, cả lớp lắng nghe

- Xác định thể thơ

- Thảo luận theo nhóm + Nhóm 1 trả lời, nhóm 4 nhận xét bổ sung

+ Nhóm 2 trả lời, nhóm 5 nhận xét bổ sung

+ Nhóm 3 trả lời, nhóm 6 nhận xét bổ sung

II. Đọc- Hiểu văn bản 1. Đọc - Thể loại.

- Đây là bài thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật.

2. Phân tích

* Bài thơ có tính nhất quán từ nhan đề đến nội dung của bài thơ. Cảnh thu được nhìn từ con mắt một người ngồi câu cá trong ao a. Cảnh thu

- Điểm nhìn: Thuyền câu -> Ra mặt ao ->

Lên bầu trời -> Tới ngõ vắng -> Trở về với ao thu.

-> Cảnh thu được đón nhận từ gần đến xa, cao xuống thấp. Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động, linh hoạt tạo dựng không gian bao quát cao rộng, thoáng đạt.

- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng quê Bắc bộ với không khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật.

+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt, lá vàng

+ Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, lơ lửng, quanh co vắng teo.

-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xưa.

"Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh trúc, xanh trời, xanh bèo" ( Xuân Diệu ).

- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:

+ Vắng teo + Hơi gợn tí.

+ Mây lơ lửng

+ Trong veo + Khẽ đưa vèo

-> Các hình ảnh được miêu tả trong trạng thái ngưng chuyển động, hoặc chuyển động nhẹ, khẽ.

- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật

NT: Thủ pháp lấy động nói tĩnh.

 Bức tranh thu đẹp, tĩnh lặng với nét đặc trưng của cảnh thu đồng bằng Bắc Bộ chứa

- Có gì đặc biệt trong hành động câu cá và cách cảm nhận không gian thu của nhân vật trữ tình?

- Tâm sự của nhà thơ là gì?

- Em hãy cho biết cách gieo vần trong bài thơ có gì đặc biệt? Cách gieo vần ấy cho ta cảm nhận về cảnh thu như thế nào?

- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

- Tìm hiểu hoàn cảnh nảy sinh tứ thơ: Câu cá là cái cớ để bộc lộ tâm trạng

- Nhận xét phẩm chất nhân vật

- Nêu đặc sắc nghệ thuật

- Qua phân tích khái quát trả lời

đựng tình yêu thiên nhiên đất nước, sự gắn bó sâu sắc với làng quê của tác giả

b. Tình thu.

- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.

+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần + Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được.

+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động.

- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân.

-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc

c. Đặc sắc nghệ thuật.

- Cách gieo vần đặc biệt: Vần eo ( Tử vận ) khó làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc đáo tạo dựng không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của nhà thơ.

- Lấy động nói tĩnh - Nghệ thuật đối

- Từ ngữ, hình ảnh gợi tả III.

Tổng kết

- Về nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu làng cảnh Việt Nam. Cảnh thu đẹp nhưng buồn và tĩnh lặng. Qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và tâm sự thời thế của tác giả.

- Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, cách gieo vần sử dụng từ ngữ và hình ảnh thơ và mang đậm chất dân tộc.

4. Củng cố:

- Ý nghĩa văn bản 5. Dặn dò:

- Học thuộc lòng và tập phân tích bài thơ - Soạn bài: Tiến sỹ giấy- Nguyễn Khuyến

E - RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: Ngày dạy:

Lớp:

Tiết: 18, 19 Đọc văn:

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 38 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(345 trang)
w