TRẢ BÀI VIẾT SỐ 4

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 187 - 191)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS nắm được

1.Kiến thức: Cách làm làm bài văn nghị luận văn hóc

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài phân tích thơ

3. Thái độ: Tự nhận ra ưu nhược điểm của bản thân qua bài viết để phát huy mặt mạnh, sử chữa điểm yếu

B. CHUẨN BỊ

GV: SGK, GA, SGV, bài HS HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP

Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở…

D. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ

Nêu cách làm bài văn nghị luận về 1 tư tưởng đạo lý?

3. Vào bài

H Đ của GV H Đ của HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1:

Gọi HS nêu đề bài Yêu cầu phân tích đề

Hoạt động 2:

Gọi 4 HS lên lập dàn ý cho câu 2, 3

HS đọc lại đề bài

Phân tích đề, trả lời về: Nội dung vấn đề NL, thao tác lập luận, phạm vi tư liệu..)

HS lên lập dàn ý (7p)

I/ Tìm hiểu đề : Kết cấu 3 câu

- Câu 1: tiếng Việt

- Câu 2: Cảm nhận văn học - Câu 3: Nghị luận văn học ( Phân tích nhân vật)

II/ Lập dàn ý:

(Phía dưới)

Gọi HS nnhận xét, bổ xung v à chốt ý

Hoạt động 3:

- GV gọi 1 số HS tự đánh giá mức độ bài viết của mình trên cơ sở đối chiếu với dàn ý

GV nhận xét khái quát và cụ thể bài viết của học sinh theo phân loại : Giỏi, khá,TB

Ghi một số câu văn còn hạn chế yêu cầu HS sửa

Hoạt động 4:

GV Trả bài

Gọi HS đọc bài tốt câu 2, câu 3

HS dưới lớp nhận xét, bổ xung

HS ghi chép

HS trả lời

HS l ng nghe và tự rút kinh nghiệm cho mình

HS phát hiện lỗi và sửa

HS được bài tốt tự đọc, lớp lắng nghe

II/ Nhận xét đánh giá bài viết của HS:

*Ưu điểm :

- Đa số HS làm đầy đủ các câu và tương đối đủ ý

- Một số bài viết có cảm xúc

- Đa số HS biết cách làm bài văn phân tích 1 nhân vật trong tác phẩm truyện

- Phần đông HS diễn đạt lưu loát, mạch lạc,

*Hạn chế:

-Trong một số bài viết còn chưa nhận thức đúng vấn đề, lúng túng trong việc phân tích thơ

- Một số HS chưa có sự đầu tư cho bài viết, bài làm còn sơ sài, còn thiếu ý về nội dung và nghệ thuật

- Sửa một số lỗi : Chính tả, diễn đạt ( phần ghi chép khi chấm)

IV/ Trả bài - Đọc bài tốt

- Trả bài

- Đọc bài tốt

Bài của HS: Thảo, Tuyến, Huy Đáp án biểu điểm theo tiết 66,67 đã có

4.Củng cố

Điều cần lưu ý rút kinh nghiệm khi làm bài thi 5. Dặn dò.

- Soạn bài: Tiếp theo PPCT E. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày dạy : /12/2012 Tiết 73

XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆT Phan Bội Châu

A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

.- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng, lãng mạng của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước. Giọng thơ tâm huyết đầy sục sôi, đầy sức lôi cuốn.

2. Kĩ năng:

Rèn kỹ năng đọc - hiểu theo đặc trưng thể loại thất ngôn Đường luật.

3. Thái độ:

Thái độ sống biết khao khát, ước mơ, sống có lý tưởng B-CHUẨN BỊ

GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Phan Bội CHâu HS: SGK, tài liệu tham khảo

C- Phương pháp

Gv kết hợp phương pháp : đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới:

HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1

Nêu những nét chính về tác giả Phan Bội Châu?

Hoàn cảnh ra đời của tp?

Hoạt động 2

GV gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó nhận xét, hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu

HS căn cứ vào tiểu dẫn nêu:

Những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác và phong cách của PBC

Trả lời: + Hoàn cảnh chung của đất nước

+Thời gian khi PBC sáng tác

HS đọc, lớp lắng nghe

I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả

-Phan Bội Châu 1867-1940 - Quê : Nam Đàn, Nghệ An

- C/đ và sự nghiệp cm: 1900 đỗ giải nguyên, 1905 xuất dương sang Nhật, 1925bị Pháp bắt, 1940 qua đời ở Huế - Con người: Có tư tưởng, nhận thức tiến bộ

- Sự nghiệp vh : đồ sộ (tác phẩm - SGK),

Phong cách: Tư duy nhạy bén , ko ngừng đổi mới, QN văn chương là vũ khí tuyên truyền yêu nước và cm

là nhà yêu nước cách mạng lớn. Là nhà văn, nhà thơ lớn khơi nguồn cho loại văn chương trữ tình chính trị

2. Bài thơ

- Khi tình hình chính trị trong nước đen tối, các phong trào yêu nước thất bị, ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ nước ngoài tràn vào

- Bài thơ viết vào buổi chia tay bạn bè lên đường sang Nhạt Bản

II/ Đọc hiểu văn bản 1. Đọc

2. Phân tích a.Hai câu đề

+ Nhà nho xưa thường thể hiện chí làn

Quan niệm về chí làm trai của PBC có gì mới ,táo bạo? Nhà nho xưa thường quan niệm ntn về chí làm trai?

Tầm vóc của kẻ làm trai hiện lên ntn trong câu thơ thứ 2

100 năm có nghĩa gì?

Cái tôi xuất hiện ntn?(đây là cái tôi cá nhân đúng hay sai vì sao)

Giọng thơ

chuyển từ câu kđ sang câu nghi vấn có ý nghĩa gì ?

GV nhận xét, chốt ý

Trao đổi theo cặp T/g đặt ra vấn đề gì mới?

Tại sao nói tư duy của PBC là mới và dũng cảm t/g phủ định hoàn toàn thánh hiền khi bản thân là bậc đại Nho ? GV goi HS trả lời

HS tái hiện kiến thức cũ và phần dịch nghĩa và trả lời

Tầm vóc: sánh ngang cùng vũ trụ

HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn của GV

HS lắng nghe ghi chép

HS trao đổi theo cặp

HS đại diện trả lời, nhận xét bổ xung

trai lập nên sự nghiệp, để lại tiếng thơm + Quan niệm chí làm trai của PBC: kế thừa, mới mẻ, táo bạo :

Phải lạ : phi thường, xoay chuyển trời đất, làm dược những việc kinh thiên động địa

-> KV sống mãnh liệt của chàng trai đầy nhiệt huyết , gần với đ/s

+ Dám đối mặt với trời đất để kđ mình ko chịu khoanh tay chấp nhận số phận mà phải xoay chuyển vũ trụ

-> QN tiến bộ và táo bạo tạo cho con người 1 tư thế mới khoẻ khoắn ngang tàng, dám thách thức với càn khôn.

Phải sống cho phi thường hiển hách.

NT: Sử dụng từ ngữ b. Hai câu thực

- Bách niên: : khoảng thời gian 1 đời người, 1 thế hệ

- Cái xuất hiện , ko phải là cái tôi cá nhân mà là cái tôi đầy trách nhiệm trước c/đ. Cái tôi đầy tự tin vào tài năng và bản lĩnh của chính mình

- Giọng thơ từ kđ chuyển sang nghi vấn:

Kđ cương quyết hơn kv sống và phát huy hết tài năng cống hiến cho đời

-> ý thơ tăng cấp và giục giã con người

Hồi chuông thức tỉnh đối với những người buông xuôi chan nản chấp nhận hoàn cảnh cỏ chậu chim lồng( sau khi Cần Vương thất bại )

c. Hai câu luận

- Chí làm trai đặt trong hoàn cảnh thực tế:

+Lẽ nhục vinh gắn liền với sự tồn vong của đất nước-> thể hiện cái tôi hoà chung với trách nhiện chung với đất nước

+ Tư tưởng mới mẻ: Cần thực tế hơn, dám đối mặt với thực tế để đường cứu nước, dám phủ nhận tín điều xưa cũ Khí phách ngang tàng, táo bạo, quyết liệt của nhà cách mạng tiên phong

( So sánh với lời than của Nguyễn

sau đó chốt ý SO sánh dịch nghĩa và dịch thơ của câu cuối và nhận xét:

Hình ảnh và tư thế của nv trữ tình trước lúc chia tay đồng chí ra đi tìm đường cứu nước được hiện lên qua các hình ảnh nào?

Hoạt động 3

Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ

HS lăng nghe ghi chép

Bản dịch thơ dịch chưa sát

Căn cứ vào các hình ảnh thơ, HS phân tích và trả lời

Qua phân tích, HS khái quát trả lời

Khuyến)

Nỗi đau, nỗi nhục mất nước, nhiệt tình cứu nước

NT: Đối lập

d. Hai câu kết

- H/a lớn lao kì vĩ: trường phong , Đông hải, thiên trùng, bạch lãng ,…

Thể hiện tư thế của người ra đi : lãng mạn và hào hùng

Thể hiện khát vọng của t/g bay lên cùng ngọn gió biển đông hùng vĩ hoàng tráng đó là khát vọng lên đường, nhiệt tình cứu nước

III / Tổng kết:

1.ND: Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của nhà chí sỹ cách mạng với lòng yêu nươc cao cả, tư tưởng mới mẻ táo bạo, bầu nhiệt huyết sôi nỏi và khát vọng cháy bỏng trong buổi lên đường

2. NT:Sử dụng H.a, đối, giọng thơ 4.Củng cố : Tấm lòng yêu nước của PBC qua bài thơ

5. Dặn dò

- Soạn bài : Hầu trời – Tản Đà E. RÚT KINH NGHIỆM

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 187 - 191)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(345 trang)
w