A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cách làm làm bài văn nghị luận văn học 2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài phân tích thơ, phát hiện và sửa lỗi sai 3. Thái độ:
- Tự nhận ra ưu nhược điểm của bản thân qua bài viết để phát huy mặt mạnh, sử chữa điểm yếu
B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, GA, SGV, bài HS - HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C - PHƯƠNG PHÁP:
GV sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách làm bài văn nghị luận văn học?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Tiết trả bài hôm nay sẽ giúp các em nhìn nhận, đánh giá ưu – nhược điểm để rút kinh nghiệm viết bài văn số 4 tốt hơn, có kĩ năng diễn đạt hiệu quả đúng mục đích giao tiếp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt - Yêu cầu HS đọc đề
bài
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu đề
- Hướng dẫn HS lập dàn ý
- Chia nhóm và giao
- Đọc
- Phân tích đề
- Lập dàn ý - Thảo luận
* Đề bài:
Câu 1: Cảm nhận của em về 2 câu luận trong bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương.
Câu 2: Phân tích bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương
I. Phân tích đề 1. Phạm vi kiến thức - Nghị luận văn học 2. Thao tác, kĩ năng - Giải thích
- Chứng minh - Phân tích - Bình luận - Diễn dịch - Quy nạp II. Lập dàn ý Câu 1:
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách viết đoạn văn ngắn, diễn đạt trong
nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhận xét, chuẩn kiến thức
- Lắng nghe
sáng, đúng chính tả.
b. Yêu cầu về kiến thức: Có thể trình bày nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý sau:
- Động từ mạnh xiên ngang, đâm toạc: Tả cảnh thiên nhiên: Rêu và đá vốn là thứ tĩnh. Ở đây như muốn phá phách, tung hoành
- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình.
-> Tâm trạng phẫn uất muốn bứt phá vượt lên trên số phận của nhân vật trữ tình
-> Cá tính Hồ Xuân Hương mạnh mẽ, quyết liệt, bản lĩnh, muốn vượt lên trên số phận.
Câu 2:
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách nghị luận về 1 bài thơ, diễn đạt trong sáng, đúng chính tả.
b. Yêu cầu về kiến thức: Có thể trình bày nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý sau:
1. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Khái quát giá trị nội dung và đắc sắc nghệ thuật của bài thơ
2. Thân bài
* Hai câu đề
- Hoàn cảnh lao động vất vả lam lũ:
+ Sử dụng từ ngữ: Quanh năm, mom sông -> Hình ảnh người vợ tần tảo, tất bật với công việc có sự nguy hiểm
+ Sử dụng số đếm: 1 chồng, 5 con
-> Gánh nặng gia đình đè nặng lên vai bà Tú
* Hai câu thực
- Nỗi vất vả gian truân, sự khó khăn của công việc buôn bán của bà Tú trong thời gian, không gian rợn ngợp chứa đầy hiểm nguy.
+ Nghệ thuật đối: Quãng vắng – đò đông + Cách sử dụng các từ ngữ: Lặn lội, eo sèo…
- Thân phận lẻ loi, cô đơn cùng sự hi sinh thầm lặng của bà tú
+ Sử dụng sáng tạo: Thân cò
* Hai câu luận.
- Câu thơ như một tiếng thở dài cam chịu, thể hiện sự cam chịu, tự nguyện chấp nhận khó khăn, thấy đức hi sinh rất mực của bà Tú.
+ Cách sử dụng phép đối, thành ngữ, từ ngữ
- Công bố đáp án và biểu điểm
- Nhận xét kết quả làm bài
- Lắng nghe
- Xem lại bài, sửa các lỗi
dân gian: Một duyên / hai nợ, năm nắng / mười mưa, Âu đành phận / dám quản công + Dùng số từ tăng tiến: 1-2-5-10
=> Cảm nhận được nỗi vất vả, vẻ đẹp nhân cách của người vợ bộc lộ lòng biết ơn sâu sắc công lao của bà Tú đối với cha con ông Tú.
* Hai câu kết.
- Lời chửi:
+ Cha mẹ - xã hội: Ăn ở bạc – Bất công, coi kinh người phụ nữ
+ Chồng – Tự trách bản thân: Hờ hững – Vô tích sự
->Tấm lòng thương vợ cất tiếng lên án thói đời đen bạc.
=> Nhân cách cao đẹp của Tú Xương biết trân trọng người phụ nữ.
3. Kết bài:
- Đánh giá đặc sắc trong nội dung và độc đáo nghệ thuật của bài thơ
III. Biểu điểm
- Điểm 9 – 10: Đảm bảo đầy đủ các ý trên. Bài viết có bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, hành văn trong sáng, có vốn sống phong phú.
Không sai lỗi câu, chính tả
- Điểm 7 – 8: Diễn đạt tốt, đảm bảo tương đối đầy đủ các ý trên, các ý chưa thật sự lôgic, còn mắc vài lỗi nhỏ
- Điểm 5 – 6 : Đảm bảo được một nửa ý trên.
Diễn đạt tương đối lưu loát, còn mắc phải một số lỗi
- Điểm 3 – 4 : Bài viết có ý nhưng diễn đạt lộn xộn, chưa rõ bố cục, sai lỗi chính tả nhiều.
- Điểm 1 – 2 : Chưa biết cách trình bày một bài văn, các ý lộn xộn, thiếu loogic, sai nhiều lỗi chính tả
- Điểm 0 : Không trình bày được ý nào, bài viết linh tinh hoặc bỏ trắng
IV. Trả bài
1. Đánh giá kết quả a. Ưu điểm
- Xác định được yêu cầu đề
- Nắm được những nội dung kiến thức cần đạt - Một số bài làm khá
b. Nhược điểm
- Ôn tập chưa tốt. Đại bộ phận kết quả làm bài
- Trả bài - Thu lại bài
- Đối chiếu bài làm và biểu điểm
- Nộp lại bài
không cao, nhiều điểm kém
- Trình bày cẩu thả, không rõ luận diểm - Phân bố thời gian chưa hợp lí
- Chưa làm rõ trọng tâm, lan man xa đề nhiều 2. Trả bài
- Đọc một số bài viết khá
- HS nắm được thiếu sót và sửa chữa 4.Củng cố:
- Cách làm bài văn NLVH 5. Dặn dò:
- Soạn bài: Đời thừa – Nam Cao E – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: Ngày dạy : Lớp:
Tiết: 53, 54 Đọc văn: