ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 83 - 86)

A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hệ thống được các tác phẩm đã học. Khái quát những nội dung cơ bản và đặc thù nghệ thuật của văn học trung đại.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng nhận diện, phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại 3. Thái độ:

- Bồi dưỡng ý thức ôn tập B - CHUẨN BỊ

- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, GA - HS: SGK, vở soạn

C- PHƯƠNG PHÁP:

GV kết hợp phương pháp: đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Vì sao cần phải có pháp luật trong nước qua Xin lập khoa luật của Nguyễn Trường Tộ?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài mới:

Để hệ thống hóa kiến thức VHTĐ và có được nền tảng so sánh thấy sự thay đổi trong diện mạo văn học dân tộc, chúng ta tiến hành ôn tập.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt

- Hướng dẫn HS hoàn thiện theo mẫu ( làm với thể loại thơ )

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Kể tên các thể loại đã được học trong Ngữ Văn

- Thực hiện theo yêu cầu

- Thảo luận 7 phút

1. Hệ thống các tác phẩm đã học

Thể loại Tác phẩm Nội dung Thơ + Lẽ ghét

thương + Chạy giặc ...

- Quan niệm yêu ghét phân minh của ông Quán - Tình cảnh của đất nước và niềm đau của t/g khi đất nước có nạn ngoại xâm..

2. Nhận diện thể loại - Ký : Thượng kinh ký sự

+ Thể hiện trực tiếp cái tôi cá nhân của người cầm bút, viết về những điều xảy ra với tác giả - Thơ lục bát: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên

11 nâng cao với các tác phẩm cụ thể.

Nêu đặc trưng của các thể loại?

+ Nhóm 1, 2: Thơ, chiếu, văn tế

+ Nhóm 3, 4: Ký, tuồng, ca và hành - Gọi đại diện các nhóm trả lời

- Nhận xét, chốt ý

- Văn học trung đại đã thể hiện những nét đẹp nào của con người Việt Nam?

- Trả lời, nhận xét và bổ sung

- Lắng nghe, ghi chép

- Tái hiện kiến thức

+ 6/8, tiếng 6 câu lục hiệpvần tiếng 6 câu bát..

- Thơ song thất lục bát: Chinh phụ ngâm + Cặp song thất + cặp lục bát

+ 2 dòng 7 gieo vần trắc, cặp lục bát gieo vần bằng

- Hát nói: Bài ca ngất ngưởng...

+ Nguồn gốc dân tộc

+ Tự do trong cách gieo vần, ngắt nhịp...thể hiện sự phóng khoáng, nét tài hoa của người cầm bút - Thơ Đường luật: Tự tình, Chạy giặc..

+ Quy định bới hệ thống các quy định, cách luật nghiêm ngặt: số câu, tiếng, vần, thanh điệu..

- Ca và hành: Bài ca ngắn đi trên bãi cát + Có nguồn gốc từ Trung Hoa

+ Không gò bó về luật, thể ca và hành diễn đạt những vấn đề tự do

- Chiếu: Chiếu cầu hiền

+ Thuộc văn học chức năng hành chính do vua ban xuống cho bề tôi

- Văn tế: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

+ Thuộc loại hình văn học chức năng nghi lễ - Kịch bản tuồng: Đổng Mẫu

+ Loại hình VH độc đáo

+ Có chất bi hùng và kết thúc có hậu 3. Nội dung cơ bản

* Phản ánh khá chân thật diện mạo của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XVIII, nửa cuối thế kỉ XIX

* Con người Việt Nam

- Yêu nước, thương nòi, dám đứng lên đấu tranh + Đau lòng trước cảnh nước mất, nhà tan ( Chạy giặc )

+ Biết yêu lẽ phải, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ công lý ( Đổng Mẫu )

+ Yêu người vì dân, ghét người hại dân

+ Phê phán sự nhố nhăng của XH ( Tiến sỹ giấy, Vịnh khoa thi hương )

+ Biết lo cho sơn hà xã tắc ( Xin lập khoa luật ) + Thu phục người tài để giúp nước ( Chiếu cầu hiền )

- Giàu tính nhân văn

+Quý trọng tình bạn ( Khóc Dương Khuê ) +Đề cao tình cảm vợ chồng ( Thương vợ ) + Sống thanh bạch không vì danh lợi ( Vào phủ chúa Trịnh )

+ Biết nói lên tình cảm và khát vọng của mình

( Tự tình )

+ Có tâm hồn tự do, khoáng đạt, tự tin ( Bài ca ngất ngưởng )

+ Biết chọn đường đi ( Bài ca ngắn đi trên bãi cát )

+ Yêu thiên nhiên 4. Củng cố:

- Thi pháp của VH trung đại 5. Dặn dò

- Soạn bài: Ngữ cảnh

E - RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn: Ngày dạy:

Lớp:

Tiết: 32 Tiếng Việt:

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 83 - 86)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(345 trang)
w