Tìm hiểu chung Vội vàng

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 204 - 207)

- Trong tập “ Thơ thơ”- 1938

+ Tiếng thơ của một tâm hồn trẻ lúc nòa cũng thèm yêu, khát sống, say đắm cuộc đời, quyến luyến cảnh sắc trần gian, thể hiện quan niệm sống mới mẻ

+ Hình thức thơ mới mẻ, táo bạo

- là một trong những bài đặc sắc nhất của tập thơ

II. Đọc - hiểu 1 Đọc - Bố cục

* 4 câu đầu khoẻ khoắn; đoạn 2 sung sướng, háo hức,nhanh mạnh; đoạn 3 tranh biện nuối tiếc; đoạn 4 nồng nàn vang khoẻ mê đắm và nhanh gấp

* 4 Phần

- 4 câu đầu: ước muốn táo bạo

- 9 câu tiếp: Vẻ đẹp cuộc sống xung quanh

-17 câu tiếp: Quan niêm của Xuâm Diệu về thời gian, tuổi trẻ, sự nuối tiếc trước sự trôi đi của thời gian

- Còn lại: Lời thúc giục sống vội vàng gấp gáp

2. Phân tích

a. Bốn câu đầu : ước muốn táo bạo - Ước muốn : tắt nắng , buộc gió

-> vô lí, ko thể thực hiện nhưng thể hiện rất thực tâm lí của nhà thơ: sợ thời gian trôi , muốn giữ mãi hương vị và màu sắc

Cách sử dụng từ ngữ có điều gì đặc biệt và nêu tác dụng của nó?

Hoạt đông cặp Cảm nhận của em về cuộc sống thông qua cách miêu tả

của Xuân

Diệu.Nhà thơ phát hiện ra điều gì?

Gv chốt ý

- Câu thơ nào mới mẻ hiện đại nhất ? vì sao?

- XD khẳng định quan niệm sống ntn? ( 2 câu cuối đoạn)

Nhà thơ thể hiện quan niện của mình về thời gian, tuổi trẻ ntn?

Biện pháp nt để hiện các quan niệm ấy?

Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn thơ như thế nào? có gì khác với cảm nhận trong khổ thơ

Trả lời: Điệp từ, dùng động từ thể hiện cái tôi

HS trao đôỉ theo cặp và trả lời, bổ xung theo chỉ định của GV

( Tìm ra các hình ảnh và nhận xét)

HS ghi chép

HS căn cứ vào đoạn thơ, phân tích và trả lời

Trả lời: Quan niệm: thời gian không tuần

hoàn, mùa

xuân, tuổi trẻ chỉ có 1

HS liệt kê các hình ảnh thiện

của c/s

- Điệp từ “Tôi”: cái tôi trực tiếp bộc lộ mình -> nhấn mạnh ước muốn

- Thể ngũ ngôn như sự dồn nén và lời khẳng định tâm trạng của nhà thơ . b. Cuộc sống như một thiên đường:

- Hình ảnh tn: đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất, ong bướm, hoa lá, yến anh, hàng mi chớp sáng , thần vui gõ cửa....

->H/a : đẹp đẽ, tươi non, trẻ trung:

-> cảnh quen thuộc trong mắt t/g hiện lên như thiên đường. Miêu tả những gì tròn đầy nhất. cuộc sống thiên nhiên như người đang yêu, như tình yêu đôi lứa đắm say, tràn trề hạnh phúc.

- Nhịp thơ nhanh, gấp. Điệp từ “ Này đây”: Ngạc nhiên, vui sướng, như trình bày, mời gọi chúng ta hãy thưởng thức.

- Câu thơ “ tháng giêng ngon…” : độc đáo và táo bạo : cụ thể hoá vẻ đẹp mx như cặp môi thiếu nữ, gợi liên tưởng mạnh về ty đôi lứa

-> càng thể hiện yêu say c/s và muốn níu giữ nó, nét mới trong p/c thơ XD: Con người là thước đo vẻ đẹp của thiên nhiên

- QN sống: mạnh mẽ, sống gấp ; vui sướng nhưng lo lắng, sợ hãi. T/g đã dùng cách ngắt nhịp giữa câu thơ ( của Pháp) để thể hiện qn của mình

3. Quan niệm về thời gian- tuổi trẻ và ty, lẽ sống vội vàng

- Qn về thời gian: một đi ko trở lại , một phút trôi qua là mất đi vĩnh viễn + Điệp từ "nghĩa là": khẳng định, phát hiện 1 chân lí

+ Dùng từ đối lập “tới - qua, non - già”.

“ rộng - chật” -> hiện thực phũ phàng thời gian trôi và ko đợi ai

+ mới mẻ: gắn tuổi trẻ với mx- mùa ty, nó hạn hẹp chỉ đến với đời người chỉ có 1 lần duy nhất vì thế phải trân trọng và nắm giữ

- Người buồn cảnh buồn :

trên?

Chỉ ra và nêu tác dụng của những điệp từ và những quan hệ từ có trong đoạn thơ?

TIẾT 2 Hoạt động 1

- Tâm trạng Xuân Diệu được bộc lộ qua hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu trong đoạn thơ ?

Phân tích ý nghĩa của các động từ ? từ chỉ mức độ tình cảm ?

Cảm nhận của em về câu thơ cuối trong bài?

Hoạt động 2

Nêu đặc sắc về ND và NT của Bài thơ

nhiên được sử dụng, nhận xét để chỉ ra sự khác biệt và trả lời

HS trả lời: Kết cấu nói..còn, nhưng ..chẳng..-

> sự nuối tiếc

Trả lời: Sự hối thúc sống hết mình, sống vội vàng gấp gáp để tận hưởng cuộc sống

Căn cứ vào VB thơ để nhận xét, trả lời

Trả lời: Đỉnh cao của khao khát hoà nhập và tận hưởng

Qua phân tích, HS khái quát trả lời

+ Năm tháng ….chia phôi + Sông núi…tiễn bịêt.

+ Gió…hờn + Chim…sợ

Nói thiên nhiên nhưng là nói lòng người: tâm trạng lo lắng, buồn bã, tiếc nuối khi xuân qua.

- Giọng thơ nuối tiếc , ngậm ngùi chia biệt

- Kết cấu: nói…nếu…còn…nhưng chẳng còn…nên và điệp từ phải chăng : như lời biện minh cho một chân lí mới của nhà thơ

- Giọng thơ ngậm ngùi và tuyệt vọng trước sự vô tình của thời gian

NT: Sự kết hợp giữa cảm xúc và luận lí 4. Lời giục giã hãy sống vội vàng

- Tự thúc giục chính mình: “mau đi thôi”, giọng thơ chuyển hẳn vui vẻ và hy vọng thông qua các hình ảnh..

- Điệp ngữ ta muốn + Động từ: ôm, riết, say, thâu, hôn, cắn -> khao khát , yêu đời, khao khát hòa nhập của tác giả với thiên nhiên và tình yêu tuổi trẻ, t/g muốn giữ lại tất cả những gì tươi đẹp nhất ở đời

- Các từ : chếnh choáng, đã đầy, no nê -> sung sướng tột độ, mãn nguyện NT: Câu thơ vắt dòng

- Câu cuối là đỉnh điểm của cx:

+ mx: trái chín hấp dẫn, quyến rũ, mời mọc

+ Động từ cắn : táo bạo, mạnh mẽ->

ham hố mãnh liệt mà vẫn chưa thấy đủ -Sống vội vàng, cuống quít không có nghĩa là ích kỷ, tầm thường, thụ động, mà đó là cách sống biết cống hiến, biết hưởng thụ. Quan niệm nhân sinh của thi sĩ.

III. Tổng kết

- Sử dụng từ ngữ: động từ. từ ngữ chỉ cảm xúc, điệp từ; nsử sụng hình ảnh,

GV củng cố, chốt ý Hoạt động 3

Yêu cầu HS tự tìm hiểu tiểu dẫn

Gọi HS đọc bài thơ

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 204 - 207)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(345 trang)
w