- Họ tên
- Ngày tháng năm sinh - Chức vụ
- Thành tích học tập
- Thành tích hoạt động Đoàn - năng lực nổi bật
4.Củng cố : Yêu cầu khi sử dụng viết tiểu sử tóm tắt 5. Dặn dò Hoàn thiện bài tập 3
- Soạn bài : Ôn tập văn học E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 29/3/2013 Ngày dạy: / / 2013 Tiết 129
ÔN TẬP VĂN HỌC A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS nắm được 1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức về tác giả, tác phẩm và kiến thức lý luận văn học
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng khám phá - Kỹ năng đọc – hiểu 3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức tác phẩm để đánh giá kiến thức giai đoạn...
B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA, SGV
HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở…
D. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu yêu cầu và các bước chuẩn bị viết tiểu sử tóm tắt?
3. Vào bài
HĐ của GV H Đ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1
Kể tên thể loại VH được học trong chương trình VHVN?
Thời kỳ VH được hiện đại hóa qua mấy giai đoạn?
Kể tên các bài thơ và thể loại mà đã được học
Chỉ ra các tác phẩm tiêu biểu cho từng giai đoạn VH được hiện đại hóa?
Hoạt động nhóm Chỉ ra đặc điểm của quá trình hiện đại hóa VH qua từng tác phẩm cụ thể
N1: Xuất dương lưu biệt
Trả lời: thơ, văn xuôi
Trả lời 3 giai đoạn
Trả lời: Xuất dương lưu biệt, hầu trời, Đây thôn Vĩ Dạ..
Vận dụng kiến thức tác phẩm để trả lời
HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Các nhóm trao đổi thảo
I.Văn học Việt Nam
1. VHVN đầu TK XX đến CM tháng Tám 1945
- Đây là thời kì VH đợc hiện đại hóa qua 3 giai đoạn , đi từ cổ điển đến hiện đại , TP ở mỗi giai đoạn có ~ nét chuyển biến khác nhau trên quá trình hiện đại hóa.
( G§1: 20 n¨m ®Çu TK; G§2: nh÷ng n¨m 20, G§3: 1932- 1945)
a.Về thơ:
- Thể loại: Thất ngôn bát cú, thất ngôn trường thiên, thơ mới
- Quá trình hiện đại hóa:
+ Tiêu biểu cho GĐ1 là " Lu biệt khi xuất dơng"( PBC) Bài thơ thuộc loại thơ
NT, là thơ nói chí, vẫn là hình tợng tr- ợng phu quân tử, là con ngời của vũ trụ càn khôn , vì vậy vẫn là thơ chữ Hán , thể ĐL nghiêm chỉnh.
+ Tiêu biểu cho GĐ thứ 2là " Hầu trời"( TĐ) Tính chất quá độ giao thời khá
râ:
+ Cái ngông của nhà nho tài hoa bất
đắc chí đã pha màu sắc của cái tôi cá
nh©n
+ Làm thơ đợc coi là một nghề, thơ trở thành một thứ hàng hóa
+ Cảm hứng LM phóng tún, phát huy
N2: Hầu trời N3: Vội vàng
Gọi HS các nhóm trình bày
GV nhận xét và chốt ý
Em được học mấy tác phẩm văn xuôi? Có tác phẩm nào khác biệt về đối tượng NL.
Hoạt động 2
Kể tên các tác
phẩm VHNN
được học
Các tác phẩm được chọn theo em là những tác phẩm ntn?
Hoạt động 3
Kể các kiến thức lý luận mà em được học?
GV hướng dẫn khai thác để HS
luận theo yêu cầu của nhóm mình trong 7 phút
Cử đại diện nhóm trả lời
HS lắng nghe và ghi chép
Trả lời: 3 tác phẩm. Điểm khác biệt: là tác phẩm Một thời đại trong thi ca
Trả lời: thơ, truyện, tiểu thuyết
Là những tác phẩm rất hay
HS trả lời
HS lắng nghe
cao độ trí tởng tợng
+ Bài thơ chia thànhnhiều khổ
Tuy vậy cái Tôi TĐ về căn bản vẫn cha phải là cái tôi hiện đại, vẫn có cốt cách ung dung, ngang tàng cổ điển kiểu N.Công Trứ, Tú Xơng..
- Tiêu biểu cho giai đoạn thứ 3 là các bài thơ của XD, Huy Cận, HMT, ( các nhà tho mới ) Tiêu biểu hơn cả là "Vội vàng"-
"nhà thơ mới nhất trong các nhà...mới "
+ Hệ thống ớc lệ có tính phi ngã của thơ cũ bị phá bỏ hoàn toàn , nhà thơ
nhìn thế giới bằng con mắt trẻ trung
đầy khám phá , t/cảm dạt dào say đắm, một cái tôi yêu đời, ham sống đến cuồng nhiệt nên hoảng hốt trớc TG một đi ko trở klại
- >Tuy cùng một thể thơ và cùng đợc sáng tác trong một giai đoạn VH , nhng ND và HT có nhiều nét khác biệt in đậm dấu ấn riêng
b.Về văn xuôi - Có 3 bài :
- Sức thuyết phục: chủ yếu ở lí lẽ đanh thép ,luận cứ hùnh hồn
- Bài" Một thời đại trong thi ca" là một bài NL nhng đối tợng NL là văn chơng, là cái đẹp. Vì thế bài viết vừa làm sáng tỏ
~ khái niệm đối với lí trí, vừa diễn tả
tình cảm, cảm xúc thẩm mĩ làm rung
động tâm hồn ngời đọc . II.Vân học nớc ngoài :
- Thể loại : văn NL ( ba cống hiến,,) , Tiểu thuyết ( trích đoạn " Những ngời khốn khổ", và " Lão Gô-ri-ô" , truyện ngắn " ngời trong bao" , thơ " Tôi yêu em" , thơ văn xuôi" Bài thơ số 28"
- Tất cả TP đợc chọn đều là kiệt tác có nhiêu sáng tạo độc đáo từ nội dung đến NT .
III. Lí luận văn học
- Bài đọc thơ và đọc văn NL
- Đặc điểm của hai TL cơ bản : thơ và
thấy được sự khác biệt giữa NLXH và NLVH
v¨n NL
- Sự khác nhau giữa NLXH, và NL VH ( so sánh hai bài " Về luân lí XH ở nớc ta", " Một thời đại trong thi ca" (về đối tượng nghị luận, phạm vi tư liệu..)
4.Củng cố : Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của phong trào thơ mới 5. Dặn dò
- Soạn bài : Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 29/3/2013 Ngày dạy: / / 2013 Tiết 130
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS nắm được
1. Kiến thức:
- Những nét khái quát về đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, đặc điểm của Tiếng với tư cách đơn vị ngữ pháp cơ bản và tầm quan trọng của trật tự từ và hư từ trong việc tổ chức câu và biểu thị ý nghĩa
2. Kĩ năng:
- Phân tích VB nói và viết, so sánh đặc điểm ngoại hình TV với các ngoại ngữ đang học 3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức được học vào trong đời sống B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA, SGV
HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở…
D. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bài thơ Vội vàng và khái quát đặc sắc ND và NT của bài thơ?
3. Vào bài
HĐ của GV H Đ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1
Kể tên các ngôn ngữ đơn lập mà em biết?
Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập?
Hoạt động 2 Đọc câu thơ mỗi dòng có mấy tiếng, các tiếng có tác rời nhau không?
Nêu đặc điểm về phương diện ngữ âm của Tiếng?
Phân tích cấu
HS dựa vào SGK để trả lời
Dựa vào SGK trang 176 để trả lời
6/8 tiếng, các tiếng tác rời
Qua VD, HS nhận xét và trả lời
Trả lời:
I.Tiếng Viêt thuộc loại hình NN đơn lập - Các nớc và khu vực có loại hình NN
đơn lập: Tiếng Hán, Một số nước khu vực Đông Nam á, châu úc, châu Phi
- Đặc điểm :
+ Đơn vị NP cơ bản có hình thức là một
âm tiết , thờng có nghĩa và đợc dùng nh mét tõ
+ Trong câu ý nghĩa NP đợc biểu thị chủ yếu bằng trật tự từ và h từ , còn từ ko biến đổi hình thái.
- TV đợc coi là 1 trong ~ NN tiêu biểu của loại hình đơn lập
II.Đơn vị NP cơ bản của TV 1.Đặc điểm ngữ âm của tiếng - Xét về phơng diện ngữ âm:
VD: 2 câu thơ Kiểu trong SGK + Mỗi tiếng là một âm tiết :
+ Trong cách phát âm ko có hiện tợng nối từ âm nọ sang âm kia :
- Về cấu tạo của âm tiết TV:
+ Âm tiết nào cũng mang thanh điệu (TV có 6 thanh điệu ) . Tac dụng của thanh điệu + Ngoài thanh điệu âm tiết còn có hai phần chính khác : phần
âm đầu và phần vần. phần vần bao
tạo tiếng Lan
Lấy VD về tiếng và chỉ ra nghĩa của các tiếng?