Cách đọc kịch bản văn học

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 168 - 173)

Tiết 63 ĐỌC KỊCH BẢN VĂN HỌC

II. Cách đọc kịch bản văn học

1. Chủ yếu đọc lời thoại của mỗi nhân vật và quan đó thấy rõ tâm tư tình cảm, động

Nêu cách đọc kịch bản văn học

GV chốt ý Hoạt động 3

Yêu cầu HS trả lời bài 1

Gọi HS đọc VB

Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn trong SGK với các ý: a,b,c,d

Gọi HS nhận xét và chốt ý

phẩm kịch, HS rú ra nhận xét và trả lời

HS lắng nghe

HS làm theo yêu cầu

HS đọc, lớp lắng nghe

HS trả lời theo hướng dẫn

HS nhận xét và ghi chép sau khi GV chốt ý

cơ và biểu hiện của nhân vật

2. Phải nhậ ra xung đột giữa các nhân vật, nắm cốt truyện kịch và xu thế phát triển xung đột và phát h iện xung đột chủ yếu dẫn đến kết thúc của nhân vật

3. Có thể đọc phân vai, hay đọc diễn cảm III. Luyện tập

1. bài 1

Đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (kịch Vũ Như Tô) có một cảnh và 9 lớp.

Các cảnh và lớp phân biệt nhau ở không gian và số lượng nhân vật xuất hiện.

2. Bài 2

a) Đoạn trích thuộc hồi V:

Cảnh 1 - Ngoài nhà mồ Cảnh 2 - Hầm mồ

b) Đây là hồi cuối cùng trong vở Rô-mê- ô và Giu-li-ét. Rô-mê-ô nghe tin Giu-li-ét chết . Chàng mang theo liều thuốc độc trở về hầm mộ để nguyện chết bên nàng.

Tạm biệt người hầu Ba-tơ-da, Rô-mê-ô tiến vào mở lắp hầm mộ. Pa-rix xuất hiện, hai người đánh nhau, Pa-rix tử thương. Rô-mê-ô đặt Pa-rix trong hầm mộ.

- Gặp Giu-li-ét đang nằm đó. Rô-mê-ô tâm sự cùng nàng và uống thuốc độc, hôn Giu-li-ét rồi chết.

Lời của Rô-mê-ô là lời thành thật của một người có chủ định từ giã cõi đời.

Nhưng lời của Pa-rix mang đầy hận thù.

- Đối thoại giữa Rô-mê-ô và Ban-tơ-da - Đối thoại giữa Rô-mê-ô và Pa-rix - Còn lại là lời độc thoại của Rô-mê-ô.

4.Củng cố

Cách đọc kịch bản vaưn học 5.Dặn dò

Làm bài phần nâng cao.

Soạn bài : Ôn tập về làm văn E. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 18/ 11/2012 Ngày dạy : /11/2012 Tiết 64

ÔN TẬP VỀ LÀM VĂN A. MỤC TI ÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS nắm được 1.Kiến thức:

- Hệ thông kiến thức làm văn dã học trong chương trình ngữ văn 11 nâng cao 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức, so sánh 3. Thái độ:

Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức đã ôn tập vào bài cụ thể B. CHUẨN BỊ

GV: SGK, GA, SGV,

HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP

Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở, thảo luận … D. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:

Đặc điểm của kịch bản văn học.

3.Vào bài

HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1

Hoạt động 2 Lập luận phân tích là gì?

Vai trò và tác dụng của lập luận phân tích?

Một số cách phân tích thường gặp?

HS trả lời theo hướng dẫn

Tái hiện kiến thức và trả lời

Trả lời: làm rõ đặc điểm của sự vật, thấy hết giá trị của chúng

Cắt nghĩa và bình giá, chỉ ra nguyên

1. Câu 1

-Nêu nội dung lí thuyết làm văn:

+ Phân tích (đã được học ở THCS).

+ Ôn lại và phát triển nâng cao.

- Lập luận so sánh - Nội dung hoàn toàn mới.

- Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn - Nội dung hoàn toàn mới.

2. Câu 2

- Lập luận phân tích là chia tách sự vật, hiện tượng thành nhiều yếu tố để đi sâu xem xét một cách kĩ kưỡng nội dung và mối quan hệ bên trong của hiện tượng và sự vật gọi là phân tích.

- Vai trò tác dụng của phân tích:

+ Làm rõ các đặc điểm nội dung, hình thức, cấu trúc, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài của sự vật hiện tượng

+ Phân tích để thấy hết giá trị, ý nghĩa của đối tượng phân tích, để đánh giá đúng đối tượng.

- Một số các phân tích thường gặp:

+ Cắt nghĩa và bình giá.

+ Chỉ ra nguyên nhân kết quả.

Cách viết đoạn văn phân tích?

Hoạt động 3

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3 trong SGK?

Hoạt động 4 Lập luận so sánh là gì? Các cấp độ so sánh? Tác dụng của so sánh?

Cách viết đoạn văn so sánh?

Yêu càu HS lấy 1 đoạn văn so sánh hay?

Hoạt động 5

Những điểm cần chú ý khi Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội.

nhân, hậu quả..

HS chỉ ra điểm giống: Sử dụng cùng thao tác phân tích, khác nhau về đối tượng phân tích

HS tái hiện kiến thức để trả lời

Trả lời: So sánh phải dựa trên cùng tiêu chí, phải đi liền với nhận xét, đánh giá

HS đọc

Tái hiện kiến thức để trả lời

+ Phân loại đối tượng.

+ Liên hệ đối chiếu.

3. Câu 3:

- Giống nhau vì cùng một thao tác.

- Khác nhau vì đối tượng phân tích.

+ Một vấn đề thuộc đời sống chính trị - xã hội thì việc xem xét mối quan hệ của vấn đề, luôn luôn phải lấy tư tưởng của thời đại, hệ thống pháp luật, những quy định về lối sống đạo đức để xem xét đánh giá.

+ Còn phân tích văn chương nghệ thuật phải bám vào hình tượng nghệ thuật, ý nghĩa hình tượng ấy đối với cuộc sống con người.

4. Câu 4

Lập luận so sánh là đối chiếu giữa hai hay nhiều sự vật để chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa chúng . So sánh để chỉ ra sự giống nhau gọi là so sánh tương đồng, sự khác nhau gọi là so sánh tương phản.

- Vai trò của so sánh để phát hiện ra giá trị của sự vật. So sánh giúp người viết triển khai luận điểm một cách thuận lợi.

- So sánh phải đặt trong cùng một tiêu chí. So sánh phải đi liền với nhận xét đánh giá thì so sánh ấy mới sâu sắc.

5. Câu 6

Trước khi phân tích đề phải thực hiện ba thao tác: Đọc lĩ đề bài, gạch chân các từ quan trọng (Các từ chứa đựng ý của đề), ngăn vế nếu có.

- Khi phân tích đề:

+ Xác định nội dung của đề.

+ Xác định thao tác lập luận chính.

+ Xác định tư liệu dẫn chứng.

- Lập dàn ý - Bài văn có ba phần:

+ Phần mở đề (Đặt vấn đề).

+ Phần thân đề (Giải quyết vấn đề).

+ Phần kết luận (Kết thúc vấn đề).

Tuỳ thuộc vào đối tượng phân tích, thao

Hoạt động 6 Nêu mục đích, nội dung, yêu cầu của phỏng vấn

HS làm việc cá nhân và trả lời

tác lập luận mà có nội dung cụ thể của từng phần.

6. Câu 7

Mục đích của phỏng vấn:

+ Thu nhận thông tin cần thiết.

+ Phổ biến, thông báo những thông tin có tác động tới cuộc sống con người.

- Nội dung phỏng vấn: Rộng rãi có thể thuộc về đời sống chính trị, xã hộ, văn học, ngoại giao, khoa học.

- Yêu cầu phỏng vấn:

+ Với người phỏng vấn + Với người được phỏng vấn 4.Củng cố

Các thao tác lập luận và yêu cầu khi sử dụng chúng.

5.Dặn dò.

Soạn bài : Ôn tập về văn học.

E. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 18/ 11/2012

Ngày dạy : /11/2012 Tiết 65

ÔN TẬP VỀ VĂN HỌC A. MỤC TI ÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS nắm được 1.Kiến thức:

- Hệ thống kiến thức về văn học đã học trong chương trình ngữ văn 11. Trọng tâm năm được sự khác nhau giữa hai thời kỳ văn học: trung đại và hiện đại. Tinh thần cơ bản của những văn bản thuộc thể loại văn xuôi.

- 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng khái quát hệ thống, so sánh.

3. Thái độ:

Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức đã ôn tập vào bài cụ thể B. CHUẨN BỊ

GV: SGK, GA, SGV,

HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP

Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở, thảo luận … D. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:

Thao tác lập luận so sánh là gì? Yêu cầu khi so sánh?

3. Kiểm tra bài cũ

HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1

VHTĐ Vn phát triển qua mấy giai đoạn? Các tác phẩm vừa học nằm trang gia đoạn nào?

Cho 3 HS lên bảng

Yêu cầu: Nêu những nét chính trong

+ Tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu

+ Các sáng tác của Hồ Xuân Hương, Nguyễn Công Trứ, Cao Bá

Trả lời: 4 giai đoạn

Các tác phẩm thuộc 2 giai đoạn cuối

HS lên bảng

HS làm trong 5 phút, lớp nhận xét, bổ xung và ghi chép

Một phần của tài liệu Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn (Trang 168 - 173)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(345 trang)
w