1. Cơ sở t tởng của sự hình thành ca tính và PC NT của các nhà văn là sự thức tỉnh của ý thức cá nhân
- Vào cuối thời TĐ tình trạng khủng hoảng sau sắc của XH và ý thức hệ PK là cơ sở XH , cơ sở t tởng của sự thức tỉnh ý thức cá nhân trong những ngời cÇm bót.
- Đến TK XX hoàn cảnh XH mới lại càng tạo điều kiện đầy đủ hơn nữa cho sự thức tỉnh ý thức cá nhân trong
đời sống VH
2 So sánh các nhà thơ cùng thời :
- HXH, NK, TX đều là những nhà thơ
Nôm kiệt xuất cuối thời TĐ , nhng mỗi nhà thơ có PC khác nhau:
+ HXH là tiếng nói táo bạo, đấu tranh quyết liệt của lễ giáo PK
+ NK là nhà thơ trữ tình tài hoa của dân tình làng cảnh VN, đồng thời là một cây bút trào phúng rất thâm thúy + TX là một cá tính đầy góc cạnh, một tiếng cời châm biếm mạnh mẽ ném vào tầng lớp thị dân hãnh tiến, lố bịch, vô đạo .... Ông cũng có tiếng cời tự trào thể hiện ý thức trách nhiệm đối với giá đình và với quê hơng đất nớc 4.Củng cố : Điểm khác biệt giữa VH TĐ và VHHĐ
5. Dặn dò
- Soạn bài : Tổng kết về làm văn E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 29/3/2013 Ngày dạy: / 4/ 2013 Tiết 139
TỔNG KẾT VỀ LÀM VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS nắm được 1. Kiến thức:
- Nắm những kiến thức đã học như văn nghị luận với đặc điểm, đề tài, các thao tác 2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào đọc hiểu và viết bài văn nghị luận 3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức được học vào làm văn B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA, SGV
HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở…
D. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm về thể loại của VHVN từ đầu TKXX đến CM tháng 8/1945?
3. Vào bài
HĐ của GV H Đ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1
Văn nghị luận mang những đặc điểm nào?
Khi viết văn nghị luận cần chú ý những yêu cầu nào?
Trả lời: về mục đích nhằm để thuyết phục
Chú ý các yêu cầu về luận điểm, luận cứ, cách thức lập luận, lời văn và cách nhìn nhận một vấn đề
I.Một số vấn đề cần chú ý về văn NL 1. Đặc điểm của văn NL
- MĐ của văn NL: nhằm thuyết phục về một t tởng, quan điểm...hoặc một vấn đề xã hội và văn học nào đó.
- Yêu cầu của văn NL:
+ Phải có luận điểm thể hiện rõ ràng, quan điêm, thái độ của người viết
+ Luận cứ dùng để triển khai luận điểm phải chặt chẽ và giàu sức thuyết phục.
. Lí lẽ và lập luận giúp người ta hiểu, dẫn chứng giúp người ta tin. Lí lẽ và lập luận muốn chặt chẽ phải xuất phát từ một chân lý hiển nhiên hay 1 ý kiến được thừa nhận
.Dẫn chứng là những VD cụ thể, những số liệu có thể kiểm tra được
Đề tài trong văn nghị luận là những đề tài nào?
Cách xác định đề tài
Trong văn nghị luận thường sử dụng những thao tác lập luận nào?
Những cách lập luận nào?
Hoạt động 2
Yêu cầu HS nhắc lại: Mục đich, yêu cầu và cách viết bản tin
Nêu Mục đich, yêu cầu của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
Yêu cầu HS tự xem lại về tiểu sử tóm tắt
Trả lời: Đề tài XH và VH
Xác định bằng cách đặt câu hỏi HS tái hiện kiến thức và trả lời
Trả lời 3 ý theo phần chuẩn bị về nhà
HS làm việc cá nhân và trả lời
HS lắng nghe
+ Lời văn phải trong sáng, mạch lạc + Cần chú ý: tính hai mặt của vấn
đề
2. Đề tài của văn NL
- Đề tài: vấn đề ngời viết muốn bàn luËn
- Cách xác định đề tài: đặt câu hỏi
3. Các thao tác lập luận và sự kết hợp của chúng trong bài văn NL
- Các thao tác lập luận: Giải thích, chứng ming..
- Cách lập luận : diễn dch, quy nạp
II.Các nội dung làm văn khác 1. Bản tin
Mục đích: Cung cấp thông tin
Yêu cầu: Đảm bảo các đặc điểm chung của PCNN báo chí và các phương tiện diễn đạt của phong cách ngôn ngữ đó Cách viết
+ Thường có nhan đề
+ Phần nội dung: Thời gian, địa điểm, sự kiện
2. Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn - Mục đích: thu thập thông tin - Yêu cầu
+ Với người phỏng vấn: Xác định mục đích, xây dựng hệ thống câu hỏi ..
+ Với người trả lời phỏng vấn: yêu cầu về thông tin cung cấp và thái độ
3. Tiểu sử tóm tắt 4.Củng cố : Yêu cầu với văn nghị luận
5. Dặn dò
- Ôn tập để thi hết học kỳ 2 E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 10/4/2013 Ngày dạy : /4/2013 Tiết 131 - 132
BÀI VIẾT SỐ 8
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận, các tác phẩm VHVN đã học trong chương trình ngữ văn kỳ 2 nâng cao
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận dạng đề, tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài 3. Thái độ
Bồi dưỡng cho HS ý thức tự giác, tích cực khi làm bài.
B.CHUẨN BỊ
GV:GA (Đề - Đáp án) HS: Vở viết bài
C. PHƯƠNG PHÁP
Học sinh làm bài cá nhân tại lớp 90phút.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức.
2. Ra đề 3. Dặn dò:
Soạn bài: Người cầm quyền khôi phục uy quyền.
E. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
Ngày soạn: /4/2013 Ngày dạy: / 4 / 2013 Tiết 140
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 8 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS nắm được kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận, các tác phẩm VHVN đã học trong chương trình ngữ văn kỳ 2 nâng cao
1.Kiến thức:.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ nănglàm bài Tiếng Việt, tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận 3. Thái độ: Tự nhận ra ưu nhược điểm của bản thân qua bài viết để phát huy mặt mạnh, sử chữa điểm yếu.
B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA, SGV, bài HS HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở…
D. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Vào bài
HĐ của GV H Đ của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1:
Gọi HS nêu đề bài
Yêu cầu phân tích đề
Hoạt động 2: