Giúp HS nắm được 1.Kiến thức:
- Nghĩa và cách dùng 1 số từ Hán Việt - 2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm hiểu nghĩa và sử dụng các từ Hán Việt 3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA, SGV
HS: SGK, SBT, Vở chuẩn bị C. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng hoạt động cá nhân: hỏi – đáp, gợi mở, thảo luận … D. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài :
Yêu cầu với người phỏng vấn?
3. Vào bài
HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 Gọi HS đọc văn bản
Yêu cầu chỉ ra nghĩa của từ hạ, từ giới và từ Hạ giới được dùng
Yêu cầu HS chỉ ra nghĩa của từ cảnh giới được dùng trong 2 câu.
Gọi 2 HS lên làm ý b,c của câu 1 theo yêu cầu của SGK?
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS trả lời ý a theo câu hỏi
Cho HS hoạt động
HS đọc, lớp lắng nghe
HS trả lời
Trả lời: Nghĩa là : Bờ cói, là báo
HS làm trong 5 phút, lớp nhận xét và chỉnh sửa
HS trả lời
Hoạt động nhóm
1. Bài 1
Nghĩa của các từ: ạ: Bên dưới
Nghĩa của từ Giới: Phạm vi, ranh giới
- Nghĩa của hai tiếng hạ giới chỉ cõi trần b. Nghĩa của từ
Cảnh giới 1: Bờ cõi
Cảnh giới 2 Báo cho biết
c. Biên giới Đường danh giới giữa hai nước
Địa giới Đất giáp danh giữa hai phạm vi Giới hạn Đường phân chia giữa hai địa hạt
Giới nghiêm Lệnh cấm
Giới thiệu Làm cho hai người lạ quyen biết nhau
Giới tính Hai loài có câu tạo khác nhau Giới từ thuộc một từ loại trong tiếng Việt, tiếng Nga
Căn cứ vào mục a
d.Hạ giới và trần giới để chỉ cõi trần.
Nhưng trái nghĩa với hạ giới là thượng giới, với trần giới là tiên giới.
2. Bài 2
a. Nhân Người
Gian Khoảng (trần gian). Nhân gian là người ở trần gian.
b. Danh nhân Chỉ người có tiếng tăm lẫy lừng
Nguyên nhân nguồn gốc dẫn đến sự việc
nhóm
N1: làm ý b N2: làm ý c
Cho HS trình bày sản phẩm và nhận xét
GV chốt ý
Hoạt động 3
Nêu ý nghĩa của từ tương và tư, và tương tư trong 2 câu thơ của Nguyễn Bính
Yêu cầu HS trả lời ý b, c theo câu hỏi SGK
Hoạt đông 4
Hướng dẫn HS trả lời ý a.
theo yêu cầu trong 5 phút
Các nhóm nhận xét bào làm của nhóm khác
HS ghi chép
Trả lời theo vở đã chuẩn bị
HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của giáo viên
HS trả lời: Thái – lớn, Bình – yên ổn Thái bình
Nhân ái lòng yêu thương con người Nhân cách Tính cách con người
Nhân dân Khối lượng đông đảo của một quốc gia
Nhân đạo Đạo đức, phẩm chất con người
Nhân hậu Người ăn ở có hậu (tốt) Nhân loại Chỉ loài người trên trái đât c. Dân gian người dân
Dương gian chỉ nơi trần thế
Giam hiểm chỉ những ai gian giảo, hiểm độc
Gian hùng Nổi tiểng, hơn người về gian giảo, độc ác
Gian lao gian khổ, khó nhọc
Gian tà chỉ người có hành vi ám muội Gian tặc kẻ thù có nhiều mánh khoé Gian thần quan trong chiều có âm mưu xấu, phản nước.
Không gian khoảng không vũ trụ Thế gian Cuộc sống nơi cõi trần Trung gian người đứng giữa hai bên 3. bài 3
a. Tương: Nghĩa là nhau Tư : là nghĩ, nhớ
Nghĩa của từ tương tư là nhớ nhau b. Các từ có nghĩa như tương tư:
Tưởng nhớ, tương thân, tương ái
c. Phân biệt giữa các từ tương tư, tương tri trong câu thơ
Tương tri: Là biểu hiểu nhau. Trong câu thơ này khác “tương tư”
Tương tàn tàn sát lẫn nhau, tàn hại lẫn nhau, cũng khác nghĩa tương tư.
4. bài 4
a. Thái Rất, quá, lớn Bình Bằng phẳng, yên ổn Thái bình Yên ổn thịnh vượng
b. Thái ấp Phần rộng của quý tộc hay công thần được vua cấp
Thái cổ Nguyên đại xưa nhất trong lịch sử
Thái cực Thời trái đất chưa phân, nguyên khí còn hỗn độn
Thái dương Phân cùng cực dương, Mặt
Cho HS trả lời ý b, c
Gv chốt ý
HS làm việc cá nhân và trả lời
HS lắng nghe
trời
Thái giám Chỉ quan giúp việc trong cung vua, phủ chúa
Thái sư Chức quan lớn trong triều.
Đứng đầu hàng văn Thái tử Con vua
c. Bình dân Dân thường Bình dị Bình thường, giản dị Bình diện Bề mặt bằng phẳng Bình thường Không có gì đặc biệt Bình định Dẹp yên
Bình luận Bàn bạc đánh giá Bình phong Vật chắn gió
Bình phục Trở lại bình thường sau khi ốm
4.Củng cố
Cách tìm nghĩa của từ hán Việt 5. Dặn dò.
- Soạn bài: Bản tin
E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 3/ 12/2012 Ngày dạy : /12/2012 Tiết 70