--- ---
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung của dây dẫn vào tiết diện của
chuùng.
Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1 SGK có đặt điểm gì và được mắc với nhau như thế nào.
Sau đó thực hiện yêu cầu của C1.
Thực hiện yêu cầu của C2.
và thực hiện C1.
Giới thiệu các điện trở R1, R2
và R3 trong các mạch điện hình 8.2 SGK. Đề nghị HS thực hiện C2.
Yêu cầu từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu C2 và ghi lên bảng các dự đoán đó.
trở của dây giảm ba lần:
R3 = 3 R
-Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ hơn bấy nhieâu laàn.
Hoạt động 3: Tiến hành TN kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C2 (15 phút)
Từng nhóm HS mắc mạch điện có sơ đồ như hình 8.3 SGK, tiến hành TN và ghi các giá trị đo được vào bảng 1 SGK.
Làm tương tự với dây dẫn có tieỏt dieọn S2.
Tớnh tổ soỏ d d S S
12 22
1
2 = và so sánh với tỉ số
R R
2
1 từ kết quả của bảng 1 SGK.
Đối chiếu với kết quả đã dự đoán của các nhóm và rút ra kết luận.
Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK trong từng lần TN.
Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1 SGK, yêu càu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán mà mỗi nhóm đã nêu.
Đề nghị một vài HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
II. Thớ nghieọm kieồm tra 1. Làm thí nghiệm
Hình 8.3 2. Nhận xét
Tổ soỏ
R R S S
2 1 1 2 = 3. Kết luận:
Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng (12 phút)
Từng HS trả lời:
+ Dây thứ hai lớn gấp 3 lần dây thứ nhất.
+ Vận dụng .
R R S
S 3
2 1 1
2 = =
Một HS đọc phần ghi nhớ đóng khung cuối bài.
Từng HS đọc phần “có thể em chửa bieỏt”.
Ghi vào vở những điều GV đã dặn .
Gợi ý cho HS trả lời C3: +Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần dây thứ nhất?
+Vận dụng kết luận trên để so sánh diện trở của hai dây.
Gợi ý cho HS trả lời C4 tương tự như C3.
Yêu cầu một vài HS phát biểu điều cần ghi nhớ của bài học này.
Đề nghị một HS đọc phần
“có thể em chưa biết”.
Lưu ý HS những điều cần thiết khi học bài này ở nhà. C5*
và C6* để HS làm ở nhà.
III. Vận dụng
C3. Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ hai:
R1 = 3R2
C4. R2 = R1
1 1
2
1 ,
S S =
Ω
Hệ thống các câu hỏi, bài tập bài 8 trong SGK và SBT trang 13.
A
V K + -
S1 R1
C5*:Dây thứ hai có chiều dài l2= 2l1 nên có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có tiết diện S2 = 5S1
nên có điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở nhỏ hơn 10 lần so với điện trở của dây thứ nhất: R2 = 50
10
R1 = Ω.
Có thể lập luận cách khác như sau:
- Xét một ddẫn cùng loại dài l2 = 50m = 2
l1và có tiết diện S1= 0,1mm2 thì có diện trở là: R= . 2 R1
- Dây dẫn dài l2 có tiết diện S2 = 0,5mm2 = 5S1 có điện trở là: R2 = 50 10 5
R = R1 = Ω.
C6*: Xét một dây sắt dài l2 = 50m, có điện trở R1 = 120Ω thì phải có tiết diện là : S = S . 4
1
Vậy dây sắt dài l2 = 50m, có điện trở R2 = 45Ω thì phải có tiết diện là:
S2 = S R R
2 1=
15 2 3
2 45 .120
4 S
S
1
1 = = mm2
Bảng 1
Kết quả đo
Laàn thớ nghieọm Hieọu ủieọn theỏ
(V) Cường độ dòng điện
(A) Điện trở dây dẫn
(Ω) Với dây dẫn tiết diện
S1
U1 = I1 = R1 =
Với dây dẫn tiết diện S2
U2 = I2 = R2 =
8.1. A.
8.2. C.
8.3. Vì S2 = 10S1 neân R2 = 10R1 = 85Ω.
8.4. Điện trở của mỗi dây mảnh là: 6,8.20 = 136Ω.
8.5. Dây nhôm có tiết diện S1 = 1mm2 và có điện trở là R2 = 16,8Ω thì có chiều dài là: l= l. ,
, 1
6 5
8 16 Vậy dây nhôm có tiết diện S2 = 2mm2 = 2S1 và có điện trở R2 = 16,8Ω thì có chiều dài là:
l2 = 2l = 2. .l l m. ,
, 6 120
6 5
8
16 1= 1=
Ruựt kinh nghieọm boồ sung:
. . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
***
I. Muùc tieõu
1. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
2. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
3. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
4. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
5. Vận dụng được công thức R
= ρSl
để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
II. Chuaồn bũ
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):
- 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có
tieỏt - 1 nguoàn ủieọn 4,5V
S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m được ghi
rõ -1 công tắc, 2 chốt kẹp nối dây dẫn
- 1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng có - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l = 2m - 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V - 1 cuộn dây bằng nicrom với dây dẫn cũng có
tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l = 2m
- 7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30cm
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (8 phút)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
1 HS lên bảng làm bài tập 8.4 SBT trang 13.
Ổn định lớp, kiểm rea sĩ số.
Yêu câu HS trả lời các câu hỏi:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+Phải tiến hành TN với những dây dẫn có đặt điểm gì để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chuùng?
+Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu phụ thuộc vào tiết diện dây như thế nào?
Yêu cầu 1 HS làm bài tập 8.4 SBT đã làm ở nhà.
Nhận xét câu trả lời và bài giải của HS.
Tuaàn 5
Tieát 9
Ngày soạn:
Ngày dạy: