TỪ PHỔ ĐƯỜNG SỨC TỪ

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 68 - 71)

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung

Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt để vẽ các đường sức từ.

Từng nhóm dùng kim nam châm nhỏ đặt trên cùng một đường sức từ. Sau đó trả lời câu C2.

Nêu qui ước về chiều đường sức từ và vận dụng qui ước này để trả lời C3.

Yêu cầu HS tìm hiểu hướng daãn cuûa SGK

Nhắc HS, trước khi vẽ, quan sát kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa.

Thông báo: Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.

Hd nhóm HS dùng kim nam châm đặt nói tiếp nhau trên một trong các đường sức từ.

Sau đó gọi vài HS trả lời C2.

Nêu qui ước về chiều các đường sức từ. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ở phần c/ và nêu câu hỏi như C3.

II. Đường sức từ

1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ.

C2. Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chieàu nhaỏt ủũnh.

C3. Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.

Hoạt đượng 4: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm (10 phút)

Nêu kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm.

Yêu cầu HS rút ra các kết luận về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ, về chiều của các đường sức từ ở hai đầu nam châm.

Thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi ủieồm.

2. Kết luận

Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực nam cuûa nam chaâm.

Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (10 phút)

Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ, trả lời C4, C5, C6 vào vở bài tập.

Đọc phần ghi nhớ và phần có theồ em chửa bieỏt.

Tổ chức cho HS báo cáo, trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng trên lớp.

Đề nghị một HS đọc phần ghi nhớ.

Dặn dò HS làm bài tập của bài 23 trang 28 SBT.

III. Vận dụng

C4. Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U, các đường sừc từ gần như song song nhau.

C5. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam.

C6. Các đường sức từ đi từ nc bên trái sang nc phải.

Boồ sung:

. . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . .

Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 28.

23.1. Dùng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức tù đi qua các điểm A, B, C. Từ đó vẽ kim nam châm qua các điểm đó.

23.2. Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, vẽ chiều của đường sức từ đi qua C. Từ đó xác định cực Bắc, cực Nam của thanh nam châm và chiều của các đường sức từ còn lại.

23.3. D.

23.4. Trên hình 23.3a SBT: Đầu A của nam châm chữ U là cực Nam.

Trên hình 23.3b SBT: Đầu 2 của nam châm chữ U là cực Bắc.

***

I. Muùc tieõu

1. So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thaúng.

2. Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.

3. Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.

III. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):

-1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây. -1 công tắc.

-1 nguồn điện 3V hoặc 6V. -3 đoạn dây dẫn.

- Một ít mạt sắt. -1 bút dạ.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.

Ổ định lớp, kiểm tra sĩ số.

Làm thế nào để tạo ra từ phổ cuûa nam chaâm thaúng?

Nêu chiều của các đường sức từ theo qui ước?

Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua (15 phút)

Làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời C1.

Vẽ một số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa.

Thực hiện C2.

Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ, vẽ mũi tên chỉ chiều của các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây.

Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét trong C3.

Giao dụng cụ cho từng nhóm HS. Yêu cầu HS làm TN và trả lời C1.

Gợi ý: Đường sừc từ của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm thẳng?

Hướng dẫn cho HS dùng kim nc nhỏ để xác định chiều của các đường sức từ.

Lửu yự cho HS raống hai phaàn đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây tạo thành một đường cong khép kín.

Nhắc nhỡ HS vẽ mũi tên chỉ chiều đường sức từ ở cả hai đầu cuûa oáng daây.

I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.

1.Thớ nghieọm

C1. Phần từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nc giống nhau.

Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như // với nhau.

C2. Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.

C3. Gioỏng nhử thanh nam chaõm, tại 2 đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.

Tuaàn 13

Tieát 26 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 24 TỪ TRƯỜNG

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 68 - 71)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w