ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 77 - 80)

---    ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung

Làm việc cá nhân, tìm hiểu mạch điện trên hình 26.3 SGK, phát hiện tác dụng đóng, ngắt mạch điện 2 của nam châm điện.

Trả lời C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ.

Tổ chức cho HS làm việc với SGK và hình 26.3 SGK.

Rơle điện từ là gì? Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng của mỗi bộ phận.

Yêu cầu HS giải thích trên hình vẽ hoạt động của rơle điện từ.

II. Rơle điện từ

1.Cấu tạo và hoạt động của role điện từ

C1. Vì khi có dòng điện trong mạch 1 thì nc điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2.

Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động (10 phút)

Tìm hiểu hình 26.4 SGK nhận biết các bộ phận chính của hệ thống, phát hiện và mô tả được hoạt động của chuông báo động khi cửa mở, cửa đóng, trả lời C2.

Trả lời câu hỏi của GV rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ.

Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. Gọi HS lên bảng chỉ trên hình 26.4 SGK các bộ phận chính của chuông báo động. Đề nghị HS khác mô tả hoạt động của chuông khi cửa mở, cửa đóng.

Rơle điện từ sử dụng nam châm điện như thế nào để tự động đóng, ngắt mạch điện?

2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.

C2. Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở.

Khi cửa bị hé mở, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nc điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch ủieọn 2.

Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (10 phút)

Trả lời C3, C4 vào vở bài tập.

Trao đổi kết quả trước lớp.

Đọc phần ghi nhớ và phần có theồ em chửa bieỏt SGK.

Ghi lại lời dặn của GV.

Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để tìm được lời giải tốt nhất cho C3 và C4.

Yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ.

Dặn dò cho HS làm các bài tập của bài 26 trong SBT trang 32.

III. Vận dụng

C3. Được. Vì khi đưa nc lại gần vị trí có mạt sắt, nc sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.

C4. Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nc điện mạch lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt.

Boồ sung:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 32.

26.1. Nên dùng dây dẫn mảnh để quấn nhiều vòng, vì tác dụng từ của nc tăng khi số vòng dây của nc điện tăng mà không phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn.

26.2. Cách đặt thanh thép: Đầu xanh tiếp xúc với cực Bắc (N). Các đường sức từ của nc điện đi vào thanh thép tạo thành đường cong khép kín. Thanh thép bị từ hoá, nằm định hướng theo chiều của từ trường, có nghĩa là các đường sức từ đi vào đầu sơn xanh và đi ra đầu sơn đỏ của thanh thép. Đầu sơn đỏ của thanh thép sau khi bị từ hoá đã trở thành từ cực Bắc.

26.3. a/ Dựa vào số vòng dây của ống dây và độ lớn của của cường độ dòng điện qua ống dây.

b/ Kim của la bàn sẽ nằm dọc theo các đường sức từ bên trong ống dây, có nghĩa là nằm vuông góc với dây dẫn trên bề mặt hộp.

26.4. Khi có dòng điện chạy qua ống dây, tấm sắt được hút vào trong ống dây, làm cho kim chỉ thị K quay quanh trục O và đeầu kim dịch chuyển trên mặt bảng chia độ.

****

I. Muùc tieõu

1. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.

2. Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):

-1 nam châm chữ U. -1 biến trở loại 20Ω - 2A.

-1 nguồn điện 6V. -1 công tắc, 1 giá TN.

-1 đoạn dây dẫn Φ = 2,5mm, dài 10cm. -1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.

-2 đoạn dây nối dài 60cm, 5 đoạn 30cm. -1 bản phóng to hình 27.2 SGK.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Nêu cấu tạo và hoạt động cuỷa loa ủieọn?

Nam châm có ứng dụng như thế nào trong thực tế và trong kĩ thuật?

Hoạt động 2: TN về tác dụng từ trường lên dây dẫn có dòng điện (10 phút)

Hoạt động nhóm, mắc mạch điện theo sơ đồ hình 27.1 SGK, tiến hành TN, quan sát hiện tượng, trả lời C1.

Từ TN đã làm, mỗi cá nhân rút ra kết luận.

Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo hình 27.1 SGK. Đặt bieọt chuự yự vieọc treo daõy AB nằm sâu trong lòng nc chữ U và không bị chạm vào nc.

TN cho thấy dự đoán của chúng ta đúng hay sai?

-Thông báo: Lực quan sát thấy trong TN được gọi là lực điện từ.

I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện

1.Thớ nghieọm

C1. Chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó.

2.Kết luận

Từ trường tác dụng lực lên đoạn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó được gọi là lực điện từ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực điện từ (10 phút)

Làm việc theo nhóm, làm lại

TN 27.1 SGK để quan sát chiều Nêu vấn đề: Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những

II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái

1.Chiều của lực điện từ phụ Tuaàn 15

Tieát 29 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 77 - 80)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w