--- ---
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Thảo luận nhóm để trả lời các câu C1,C2,C3 và C4.
Từng HS thực hiện yêu cầu cuûa GV.
cuứng A,B nhử hỡnh veừ.
Đề nghị HS thực hiện lần lượt các câu :C1,C2,C3 và C4.
Yêu cầu HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở và dùng bút chì tô đậm phần biến trở (ở các hình 10.2a,b,c SGK) cho dòng điện chạy qua nếu chúng được mắc vào mạch.
chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của mạch điện.
C4. Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.
Hoạt động 3:Sử dụng biến trở để điều chỉnh cđdđ (10 phút)
Vẽ sơ đồ mạch điện theo hình 10.3 SGK.
Từng HS thực hiện C5 và cả nhóm thực hiện chung C6.
Đại diện nhóm trả lời C6 trước lớp.
Thảo luận chung để rút ra kết luận.
Yêu cầu và theo dõi HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3 SGK và hướng dẫn HS gặp khó khăn.
Đề nghị các nhóm HS thực hiện C5 và C6.
Đề nghị đại diện HS của từng nhóm trả lời C6.
Biến trở là gì và có thể được dùng để làm gì? Đề nghị một số HS trả lời và thảo luận chung trước lớp.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện C5. Sơ đồ mạch điện:
3. Kết luận
Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cđdđ trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
Hoạt động 4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật (10 phút)
Từng HS đọc C7 và thực hiện yêu cầu của mục này.
Từng HS thực hiện C8 để nhận biết hai loại điện trở kiõ thuật theo cách ghi trị số của chuùng.
Gợi ý để học sinh giải thích C7
nhử sau:
+Nếu lớp than hai lớp kim loại dùng để chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn?
+Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có điện trở lớn?
Đề nghị một HS đọc trị số của điện trở H.10.4a SGK và một số HS khác thực hiện C8.
Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK có trong bộ TN để nhận biết màu của các vòng trên một hay hai điện trở loại này.
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
C7. Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng có thể rất nhỏ, theo công thức:
R = .S
ρ thì khi S rất nhỏ R có thể rất lớn.
C8. Hình 10.4a dùng số để ghi giá trị điện trở.
Hình 10.4b dùng vòng màu để ghi giá trị của các điện trở.
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (10 phút)
Làm theo yêu cầu của GV. Đề nghị HS thực hiện C10 và
có thể gợi ý: III. Vận dụng
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Ghi lại lời dặn của GV.
+ Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này.
+ Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sắt.
+ Từ đó tính số vòng dây của biến trở.
Đề nghị HS làm ở nhà các bài 10.2 và 10.4 trong SBT.
C10.
- Chiều dài của dây hợp kim là:
. m 091 , . 9
1 , 1
. 5 , 0 . 20 RS
10 10
6 6 ≈ ρ =
= − −
- Số vòng dây của biến trở là:
N = 145
02 , 0 .
091 , 9
d =
= π π
vòng.
Hệ thống các bài tập bài 10 trong SBT trang 15.
10.1. Chiều dài của dây dẫn là: 37,5m. .
1 , 1
. 5 , 0 . 30 RS
10 10
6 6 = ρ =
= − −
10.2. a. Ý nghĩa của hai số ghi: 50Ω là điện trở lớn nhất của biến trở; 2,5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
b. Hiệu điện thế lớn nhất là: Umax = Imax Rmax = 2,5. 50 = 125V.
c. Tiết diện của dây dẫn là: S = 1,1. 1,1 . 50
. 50 1 , S 1
. = 10 6 = 10 6m2= mm2
ρ − −
10.3. a. Điện trở lớn nhất của biến trở là: Rmax = 41,9 .
4 , 0
04 , 0 . 14 , 3 . .500 .
4 , S 0
d .N .S
10 6 10 6 ≈
π = ρ
=
ρ − −
Ω.
b. Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là: Imax = 1,6A. 9
, 41
67 R
U
max
max = ≈
10.4. A.
10.5. a. Phải mắc bóng đèn và biến trở nối tiếp với nhau. Sơ đồ của mạch điện như hình vẽ.
b. Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
Rb = 23,75 4
, 0
5 , 2 12− =
Ω.
c. Số phần trăm(%) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là:
n = 0,59375 59,4%.
40 75 ,
23 = ≈
10.6. a. Khi đó biến trở có điện trở là: Rb1= 12 5 , 0
6 12 I
UưUv = ư = Ω . b. Khi điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ 4,5V thì ta có:
- Từ số liệu ở câu a ta tính được điện trở: R = 12 5 , 0
6 I
Uv = = Ω .
- Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó là: I = 0,375A 12
5 , 4 R
Uv = = . - Điện trở của biến trở là: Rb2 = 12 20
375 , 0 R 12 I
U− = − = Ω .
***
U
Rb
ẹ
I. Muùc tieõu
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R
= ρSl
để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
II. Chuaồn bũ
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy:Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm HS)
- Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
III Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Từng HS chuẩn bị lắng nghe câu hỏi và chuẩn bị trả lời khi có GV yêu cầu.
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Biến trở dùng để làm gì?
Viết công thức tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp, song song và của đoạn dây dẫn?
Hoạt động 2: Giải bài 1 (12 phút)
Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập.
+Tính điện trở của dây dẫn.
+Tính cường độ dòng điện chạy qua daây daãn.
Đề nghị HS đọc kỹ đề bài và tìm hiểu dữ kiện đã cho.
Áp dụng công thức hay định luật nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dự kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ dòng điện chạy qua daây daãn?
1. Bài tập 1
- Điện trở của dây dẫn:
R = .S ρ
10 6 10 6 . 3 , 0 . 30 . 1 ,
1 − −
= = 110Ω.
- Cường độ dòng điện:
I = R
U = 2A. 110
220 = Hoạt động 3: Giải bài 2 (12 phút)
Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó xác định được các bước làm và tự lực giải câu a.
Tìm cách khác để giải câu a của bài tập.
Từng HS tự lực giải câu b.
Đề nghị HS đọc đề bài và nêu cách giải câu a của bài tập.
Yêu cầu tất cả HS cùng lắng nghe phân tích để tìm ra cách giải cho mình.
Có thể gợi ý:
+Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào?
+ Bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng
2. Bài tập 2 a. Điện trở R2: Ta có: R = R1 + R2
⇒ R2 = R – R1 = − I U R1
R2 = 6 , 0
12 - 7,5 = 12,5Ω.
b. Chiều dài cuộn dây:
Tuaàn 6
Tieát 11 Ngày soạn:
Ngày dạy: