THẤU KÍNH HỘI TỤ
Bài 44 THẤU KÍNH PHÂN KÌ
--- ---
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Theo dõi, quan sát lại hiện tượng để trả lời câu C4.
Đại diện một vài nhóm trả lời câu C4.
Từng HS đọc phần thông báo về trục chính trong SGK và trả lời câu hỏi của GV.
Đọc thông báo, tìm hiểu thông tin để trả lời.
Làm lại TN hình 44.1 SGK theo nhóm.
Theo dõi, quan sát lại hiện tượng để trả lời câu C5.
Đại diện một vài nhóm trả lời câu C5.
1 HS lên bảng làm C6, cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét.
Từng HS đọc phần thông báo trong SGK để tìm hiểu khái niệm về thấu kính phân kì và trả lời câu hỏi của GV.
Từng cá nhân đọc phần thông báo khái niệm tiêu cự và trả lời câu hỏi của GV.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, yêu cầu quan sát lại hiện tượng để trả lời C4.
Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C4 và chính xác hóa câu trả lời của HS.
Trục chính của TK có đặc ủieồm gỡ?
Nhắc lại khái niệm về trục chính cuûa thaáu kính.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Quang tâm của thấu kính có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS tiến hành lại TN nhử hỡnh 44.1 SGK.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, yêu cầu quan sát lại hiện tượng để trả lời C5.
Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C5 và chính xác hóa câu trả lời của HS.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm C6 và trình bày ý kiến của mình trước lớp.
Yêu cầu HS đọc thông báo về KN tiêu điểm và trả lời:
Tieõu ủieồm cuỷa thaỏu kớnh phaõn kỳ được xác định như thế nào?
Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của thấu kính hội tụ?
Tiêu cự của thấu kính là gì?
kính phaân kì 1. Truùc chớnh
C4. Tia ở giữa khi qua quang taâm cuûa thaáu kính phaân kì tieáp tục truyền thẳng không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán.
* Tia tới vuông góc với TK cho tia ló truyền thẳng trùng với truùc chớnh cuỷa thaỏu kớnh.
2. Quang taâm
(Giống như TK hội tụ) 3. Tieõu ủieồm
C5. Nếu kéo dài chùm tia ló ở thaáu kính phaân kì thì chuùng seõ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán.
C6. Hình 44.1:
F O
* TK phân kì cùng có hai tiêu điểm F và F’ đối xứng nhau qua O như TK hội tụ.
4. Tiêu cự
(Giống như TK hội tụ) Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Từng cá nhân HS suy nghĩ để vẽ các tia ló của câu C7.
1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
Tìm hiểu câu C8 thảo luận theo nhóm để trả lời câu C8 theo gọi ý của GV.
Dùng tay để so sánh phần rìa
Yêu cầu HS làm câu C7.
Theo dõi và kiểm tra HS thực hieọn.
Đề nghị HS làm câu C8.
Gợi ý:
III. Vận dụng C7. S (1) (2)
∆ F O F’
-Tia ló của tia tới (1) kéo dài đi qua tieõu ủieồm F.
-Tia ló của tia tới (2) qua quang tâm, truyền thẳng không đổi hướng.
C8. Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết bằng một trong hai cách:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung với phần giữa, ảnh ảo cùng
chiều, nhỏ hơn vật, khi cho ánh sáng tới thấu kính thì tia ló phân kì (leo rộng ra).
Nhớ lại những đặc điểm của TK hội tụ và TK phân kì để so sánh.
+Dùng tay để nhận biết.
+Quan sát ảnh của vật tạo bởi thaáu kính.
+Quan sát đường truyền của ánh sáng.
Yêu cầu HS làm tiếp câu C9.
Nhắc nhỡ HS có thể dùng cách nhận biết của từng loại TK để so sánh.
-Phần rìa thấu kính này dày hơn phần giữa.
-Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
C9. Thấu kính phân kì có những đặt điểm trái ngược với thấu kính hội tụ:
-Phaàn rìa cuûa thaáu kính phaân kì dày hơn phần giữa.
-Chùm sáng tới song song với truùc chớnh cuỷa thaỏu kớnh PK.
-Khi để thấu kính phân kì vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thaáu kính ta thaáy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn hơn so với khi nhìn trực tiếp.
Hoạt động 5: Củng cố (5 phút)
Từng cá nhân HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi của GV.
Nêu đặc điểm của thấu kính phaân kì.
TK phân kì giống và khác TKHT ở những điểm nào?
Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút)
Chú ý lắng nghe ghi nhớ để về nhà thực hiện.
Về nhà học bài, làm các bài tập 44-45.1 ; 44-45.2 SBT trang 52.
Xem và chuẩn bị trước cho bài 45 “Ảnh Của Một Vật Tạo Bởi Thấu Kớnh Phõn Kỡù” SGK.
IV. Tư liệu giáo dục môi trường ……….
* Hệ thống câu hỏi bài tập trong SBT trang 52.
44-45.1. S’ là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia kéo dài. S 44-45.2. S’ là ảnh ảo, vì nó S cùng phía so với trục chính.
Thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ. F O F’
Bằng cách vẽ, xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’:
Nối S với S’ cắt trục chính của thấu kính tại O.
-Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là S
vị trí đặt thấu kính. F’
-Từ S dựng tia SI song song với trục chính của thấu kính. F O
Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F.
Laáy OF’ = OF (Hình 43.5)
S’
S’
I. Muùc tieõu
1. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
2. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
II. Chuaồn bũ
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):
-1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm.
-1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 màn để hứng ảnh.
III. Các hoạt động
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Từng cá nhân HS suy nghĩ, chuẩn bị để trả lời câu hỏi của GV.
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Kieồm tra:
+Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
+Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua TK phân kì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì (10 phút)
1 HS đọc mục I cả lớp chú ý lắng nghe để tìm hiểu thông tin.
Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV.
Ảnh của mọt vật không hứng được trên màn là ảnh ảo.
Làm thí nghiệm theo nhóm,
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin ở mục I hướng dẫn:
Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, cần có những dụng cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành TN.
+Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở bất kì trên trục chính của thấu kính của thấu kính và vuông góc với trục chính.
+Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật hay không?
+Tiếp tục như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính.
Qua thaáu kính phaân kì, ta luoân nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước thấu kính nhưng không hứng được trên màn. Vậy ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
Đề nghị HS tiến hành TN để trả lời C1, C2.
I. đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì C1. Đặt vật ở một vị trí bất kì trước thấu kính phân kì. Đặt màn hứng ở sát thấu kính. Từ từ đưa màn ra xa thấu kính và quan sát xem có ảnh trên màn hay không.
Thay đổi vị trí của vật và cũng làm tương tự, ta vẫn được kết quả nhử treõn.
C2. Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của một vật tọa bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
* Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK
Tuaàn 25
Tieát 49 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày soạn: 24.01.2010 Ngày dạy: 01.02.2010