--- ---
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét chung.
nhóm báo cáo kết quả TN, cho biết dự đoán đúng hay sai.
Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hđộng theo nguyên tắc nào?
3.Kết luận (XSGK)
Hoạt động 4: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật (10 phút)
Làm việc cá nhân với hình 28.2 SGK để chỉ ra hai bộ phận chính của động cơ điện trong kĩ thuật.
Cá nhân thực hiện C4: Nhận xét về sự khác nhau giữa hai bộ phận chính của động cơ điện trong kĩ thuật so với mô hình động cơ đã tìm hiểu ở phần 1.
Rút ra kết luận về động cơ điện một chiều trong thực tế.
Đề nghị HS nhớ lại ở động cơ điện đã học ở lớp 8 bộ phận quay và đứng yên được gọi là gì? Làm câu C4.
Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận nào tạo ra từ trường có phải là nc vĩnh cửu không? Bộ phận quay của động cơ có đơn giản là một khung dây hay khoâng?
Ngoài động cơ điện một chiều còn có động cơ điện xoay chiều, là loại động cơ thường duứng trong ủs & kt.
II. Động cơ điện xoay chiều trong kĩ thuật
1.Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
C4.
2.Kết luận
a)Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam chaõm ủieọn.
b) Bộ phận quay của động cơ điện kĩ thuật không đơn giản là một khung dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại.
Hoạt động 5: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện (3 phút)
Nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ ủieọn.
Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
Giúp HS hoàn chỉnh nhận xét, rút ra kết luận.
III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
Khi hoạt động ,động cơ điện chuyển hoá năng lượng điện thành cơ năng.
Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng (10 phút)
Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6.
Lắng nghe Gv nhận xét.
Làm theo yêu cầu của GV.
Đề nghị từng HS làm việc để trả lời C5, C6 .
Nhận xét đưa ra đáp án.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập trong SBT trang 35, 36.
IV. Vận dụng
C5. Quay ngược chiều kim đồng hoà.
C6. Vì nc vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nc điện.
Boồ sung:
. . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:
. . . . . . . . . . . . . . .
Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 35,36
28.1.Dòng điện chạy từ trục đĩa theo đường bán kính OA (A là điểm mà đĩa tiếp xúc với thuỷ ngân).
Lực điện từ do từ trường của nam châm tác dụng vào dòng điện (theo qui tắc bàn tay trái) là lực kéo OA ra phía ngoài nc. Kết quả đĩa quay theo chiều kim đồng hồ.
28.2. a/Lực điện từ tác dụng lên khung tại các vị trí từ 1 đến 6 được biểu diễn:
b/Không. Nếu do quán tính, không quay thêm một chút nữa thì lực điện từ sẽ làm cho khung quay theo chiều ngược lại.
c/ Khung seừ tieỏp tuùc quay theo chieàu cuừ.
28.3. D. 28.4. a -3; b -4; c -5; d- 6; e -7.
***
I. Muùc tieõu
1. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
2. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
3. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi bieát hai trong 3 yeáu toá treân.
II. Chuaồn bũ
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):
-1 nguồn điện 3V và 1 nguồn điện 6V. -1 đoạn dây thép, 1 đoạn dây đồng . -1 ống dây 200 vòng, Φ = 0,2mm, d = 1cm. -1 bút dạ để đánh dấu.
-1 ống dây 300 vòng, Φ = 0,2mm, d = 5cm. -1 giá TN.
-2 đoạn chỉ mảnh, dài khoảng 15cm. -1 công tắc.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra chuẩn bị thực hành ( 7 phút)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành.
Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm.
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra mẫu báo cáo HS đã chuẩn bị, yêu cầu HS trả lời những câu hỏi trong mẫu báo cáo.
Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực hành, nhắc nhỡ thái độ học tập.
Hoạt động 2: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu (15 phút)
Làm việc cá nhân, tìm hiểu SGK để nắm vững nội dung thực hành.
Làm việc theo nhóm:
+Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành chế tạo nam châm từ hai đoạn dây thép và đồng.
+Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm.
+Xác định tên từ cực của nam châm vừa được chế tạo
Yêu cầu HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực hành phần 1.
Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn hoạt động của HS.
1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu C1. Đặt thanh thép trong từ trường của nam châm, của dòng ủieọn.
C2. Treo kim thaêng baèng treân một sợi dây không xoắn xem nó có chỉ hướng Nam-Bắc hay không hoặc đưa kim lại gần các mạt sắt xem kim có hút mạt sắt hay khoâng …
C3. Đặt kim nam châm vào trong lòng và gần một đầu ống dây.
Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm mà xác định
Tuaàn 16
Tieát 31 Ngày soạn:
Ngày dạy: