ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 44 - 47)

---    ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung

Viết công thức tính điện năng của dòng điện.

công thức nào?

Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

có cường độ I chạy qua trong thời gian t là:

Q = I2Rt.

Hoạt động 3: Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ (15 phút)

Đọc phần mô tả TN hình 16.1 SGK và các dữ kiện đã thu được từ TN kiểm tra.

Trả lời các câu hỏi C1, C2 , C3.

Đề nghị HS tìm hiểu SGK.

Yeõu caàu HS tớnh ủieọn naờng A theo công thức vừa thu được.

Viết công thức tính nhiệt lượng Q1 nước nhận được, nhiệt lượng Q2 bình nhôm nhận được để đun sôi nước.

Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q1 + Q2 nước và bình nhôm nhận được khi đó và so sánh Q với A.

2.Xử lí kết quả của TN kiểm tra

C1. A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8 640J.

C2. Nhiệt lượng nước nhận được là: Q1= c1m1∆to

= 4 200.0,2.9,5 = 7 980J Nhiệt lượng bình nhôm nhận được là: Q2 = c2m2∆to

= 880.0,078.9,5 = 652,08J.

Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là:

Q = Q1 + Q2 = 8 632,08J.

C3. Ta thaáy Q ≈ A.

Hoạt động 4: Phát biểu định luật Jun – Len-xơ (5 phút)

Lắng nghe thông báo của GV.

Nêu tên đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.

Thông báo mối quan hệ mà định luật Jun-Lenxơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu định luật này.

Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng có mặt trong định luật trên.

3.Phát biểu định luật

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Q = I2Rt Hoạt động 5: Vận dụng định luật Jun – Len-xơ ( 7 phút)

Làm theo yêu cầu của GV.

Làm các câu C.

+ Làm C4. + Làm C5.

Từ hệ thức định luật Jun-Len xơ, hãy suy luận xem nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm câu trả lời C4.

Viết công thức và tính nhiệt lượng cung cấp cho nước.

Vieỏt coõng tớnh ủieọn naờng tieõu thụ trong thời gian t.

Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước.

III. Vận dụng

C4. Vì dây tóc có điện trở suất lớn hơn nên theo định luật Jun- Lenxơ thì nhiệt lượng tỏa ra lớn hơn.

C5. Theo định luật bảo toàn năng lượng:

A = Q hay Pt = cm(t2 – t1).

Từ đó suy ra thời gian đun sôi nước là:

t = 1000

80 . 2 . 4200 P

) (

cm t2−t1 = = 672s.

Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (3 phút)

V

Hình16.1

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung

1 HS nêu công thức của định luật Jun-Lenxơ.

HS phát biểu nội dung của định luật.

Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn cuûa GV.

Yêu cầu 1 HS nêu biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?

Dựa vào biểu thức hãy phát biểu thành lời (nội dung của định luật)?

Dặn dò cho HS về nhà học bài và làm các bài tập 16-17.1, 16-17.2, 16-17.3 trang 23 SBT.

Hệ thống các bài tập bài 16-17 trong SBT trang 23.

16-17.1. D ; 16 -17.2. A.

16-17.3. a. R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I. Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2.

Ta có: I2t =

R Q R Q

2 2 1

1 = từ đó suy ra .

R R Q Q

2 1 2 1 =

b. R1 và R2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau.

Kí hiệu Q1 và Q2 tương tự như trên, ta có U2t = Q1R1 = Q2R2. ⇒ . R R Q Q

1 2 2 1 = Ruựt kinh nghieọm boồ sung:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

***

I. Muùc tieõu

Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy:Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

Ôn tập định luật Jun – Len-xơ và công thức Q = I2 Rt.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị:

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ?

Hoạt động 2: Giải bài 1 (15 phút)

Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.

+ Giải câu a.

+ Giải câu b.

+ Giải câu c.

Yêu cầu HS tự làm bài tập 1 nếu gặp khó khăn thì tìm hiểu gợi ý trong SGK hay gợi ý:

+Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trong t = 1s.

+Tính nhiệt lượng Qtp mà bbếp tỏa ra trong t = 20 phút.

+Viết công thức tính nhiệt lượng Qi cung cấp cho nước.

+Từ đó tính H = Qi / Qtp .

Viết công thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị kWh.

Tính tieàn T.

1. Bài tập 1

a.Nhiệt lượng bếp tỏa ra 1s Q = I2Rt=(2,5)2.80.1= 500J b.Hieọu suaỏt cuỷa beỏp:

Qi = cm∆t = 472 500J.

Q = I2Rt=(2,5)2.80.1200 = = 600 000J.

H= 78,75%

600000 472500 Q

Qi = =

c. Tieàn ủieọn:

A = Q = I2Rt

= (2,5)2.80.324000 =162000000J = 45 kWh.

T = 45.700 = 31500 đồng.

Hoạt động 3: Giải bài 2 (10 phút)

Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.

+ Giải câu a.

+ Giải câu b.

+ Giải câu c.

Yêu cầu HS tự làm bài tập 2 nếu gặp khó khăn thì tìm hiểu gợi ý trong SGK hay gợi ý:

Viết công thức tính nhiệt lượng Qi cung cấp cho nước.

Viết công thức và tính Qtp mà ấm tỏara theo H và Qi.

Viết công thức tính thời gian đun sôi nước theo Qtp và P

2. Bài tập 2

a. Nhiệt lượng Qi dùng để đun sôi nước:

Qi = cm∆t = 672 000J.

b. Nhiệt lượng ấm tỏara:

Qtp = Qi. 746700J. 90

100 ≈

c. Thời gian đun nước sôi:

t = 747s.

1000 746700 P

Qtp

= Tuaàn 9

Tieát 17 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 44 - 47)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w