NẮM TAY PHẢI VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI
Bài 32 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
--- ---
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung
Hoạt động 3: Khảo sát sự biến đổi của số đg sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn (8phút)
Đọc mục Quan sát trong SGK, kết hợp với việc thao tác trên mô hình cuộn dây và đường sức từ để trả lời C1.
Thảo luận chung cả lớp, rút ra nhận xét về sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
Hướng dẫn HS sư dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây.
I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn daây
C1:
-Số đst tăng; -Số đst giảm.
-Số đst kđổi; -Số đst tăng.
* Nhận xét: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu của một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
Hoạt động 4: Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn daây daãn (12 phuùt)
Suy nghĩ cá nhân.
Lập bảng đối chiếu, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK.
Trả lời C2 và C3.
Thảo luận chung cả lớp, rút ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (nhận xeùt 2 SGK).
Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tieỏt dieọn S khi di chuyeồn nam châm. Hãy nêu mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S và xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu (bảng 1 SGK) để dễ nhận ra moỏi quan heọ.
Tổ chức cho HS thảo luận chung cả lớp.
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
C2: (Xem bảng 1 cuối bài).
C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S Của cuộn dây biến đổi(tăng or giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn daây daãn kín.
* Nhận xét: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn daây bieán thieân.
Hoạt động 5: Vận dụng nhận xét 2 (5 phút)
Trả lời C4 và câu hỏi gợi ý cuûa GV.
Thảo luận chung cả lớp.
Yêu cầu HS trả lời C4.
Gợi ý: Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi
C4:Khi đóng mạch điện, cđ dđ tăng từ không đến có, từ trường của nam châm điện mạnh lên, số đst biểu diễn từ trường tăng leõn, soỏ ủst qua tieỏt dieọn S cuỷa cuộn dây cũng tăng lên, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Khi ngắt mạch điện, cđ dđ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung cường đọ dòng điện qua nam
châm điện tăng, giảm? Suy ra sự biến đổi của số đường sức từ biểu diễn từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn.
trong nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đst biểu diễn từ trường giảm, số đst qua tiết diệ S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Hoạt động 6: Rút ra kết luận chung (2 phút)
Tự đọc kết luận trong SGK.
Trả lời câu hỏi thêm của GV.
Kết luận này có gì khác với nhận xét 2 ?
Yêu cầu HS chỉ rõ, khi nam châm chuyển từ vị trí nào sang vị trí nào thì số đst qua cuộn dây tăng, giảm.
* Kết luận:
Trong mọi trường hợp, khi số đst xuyên qua tiết diện S của cuộn daây daãn kín bieán thieân thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Hoạt động 7: Củng cố và vận dụng (6 phút)
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
Ghi lại lời dặn của GV.
Ta không thể nhìn thấy từ trường, vậy làm thế nào để khảo sát được sự biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn dây?
Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng?
Với điều kiện nào khi trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Dặn dò HS làm bài tập bài 32 trang 40 SBT.
C5: Quay nuựm cuỷa ủinamoõ, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đst qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây thì số đst qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: Tương tự như C5.
Boồ sung:
. . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:
. . . . . . . . . . . . Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 40.
C2: (Bảng 1)
Làm thí nghiệm Có dòng điện cảm ứng hay khoâng
Số đường sức từ xuyên qua S có biến đổi hay không
Đưa nam châm lại gần cuộn dây Có Có
Để nam châm nằm yên Không Không
Đưa nam châm ra xa cuộn dây Có Có
32.1. a) Dũng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuụùn dõy dẫn kớn trong thời gian cú sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
b) Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến đổi thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng.
32.2. C.
32.3. Vì khi nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi.
32.4. Cần vẽ một thiết bị gồm một ống dây dẫn kín, một nam châm và một bộ phận làm cho cuộn dây dẫn hoặc nam châm quay liên tục.
I. Muùc tieõu
1. Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi và làm giải các bài tập.
3. Rèn luyện khả năng làm bài đọc lập không thảo luận của HS.
II. Chuaồn bũ
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: vấn đáp, thuyết trình.
+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị:
- GV: Câu hỏi ôn tập, bài tập bài hướng dẫn và đáp án.
- HS: Xem lại các bài đã học trong SGK và trong SBT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
Nêu câu hỏi:
Câu 1: Cđdđ I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào HĐT U giữa hai đầu dây dẫn đó?
Câu 2: Nếu đặt HĐT U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cđdđ chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi HĐT U thì giá trị này có thay đổi không? Tại sao?
Câu 3: Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một daây daãn.
Câu 4: Viết công thức tính điện trở tương đối với:
a) Đoạn mạch gồm R1 nt R2. b) Đoạn mạch gồm R1 // R2.
Câu 5: Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng daón ủieọn toỏt hụn nhoõm?
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cđdđ I chạy qua một đay dẫn tỉ lệ thuận với HĐT U giữa hai đầu dây dẫn đó.
Câu 2: Thương số U/ I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi HĐT U thì giá trị này không đổi, vì HĐT U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cđdđ I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Câu 3: Sô đồ:
Câu 4: Công thức tính điện trở tương đương của:
a) Đoạn mạch mắc nt: R = R1 + R2 . b) Đoạn mạch mắc // :
R R Rtd 1 2
1 1
1 = + hoặc
R R
R R
2 1
2 1. R= + .
Câu 5:a) Điện trở của dây dẫn tăng lên ba lần khi chiều dài của nó tăng lên ba lần.
b) Điện trở của dây dẫn giảm lên bốn lần khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần.
c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất cuûa nhoâm.
Tuaàn 18
Tieát 35 Ngày soạn:
Ngày dạy: