THẤU KÍNH HỘI TỤ

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 133 - 137)

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 3: Nhận biết hình dạng của thấu kính (5 phút)

Từng cá nhân quan sát hình 42.3 trả lời câu hỏi C3.

Cá nhân HS đọc phần thông báo về thấu kính và thấu kính hội tụ trong SGK.

Yêu cầu HS quan sát hình 42.3 trả lời câu C3.

Thông báo về chất liệu làm thấu kính hội tụ thường dùng trong thực tế. Nhận biết thấu kính hội tụ dựa vào hình vẽ và kí hiệu thấu kính hội tụ.

2. Hình dạng của thấu kính hội tụ

C3.Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa.

* Kí hiệu của TKHT là:

(Hình 42.3d)

Hoạt động 4: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT (13 phút)

Thảo luận theo nhóm 2 HS để trả lời C4.

Nêu dự đoán tia nào qua thấu kính không bị khúc xạ.

Làm TN để kiểm tra (có thể dùng thước thẳng để kiểm tra).

Tìm hiểu thông tin và lắng nghe GV thông báo khái niệm veà truùc chớnh.

Tìm hiểu thông tin và lắng nghe GV thông báo khái niệm veà quang taâm.

Tìm hiểu thông tin về khái nieọm tieõu ủieồm.

Quan sát TN trả lời C5, C6.

Trả lời các câu hỏi của GV.

Lắng nghe GV chốt lại và ghi bài.

Tìm hiểu tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Yêu cầu HS trả lời C4.

Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra dự đoán.

Yêu cầu HS tìm cách làm TN để kiểm tra.

Thông báo khái niệm về trục chính theo SGK.

Thông báo về khái niệm quang tâm. Làm TN biểu diễn cho HS thấy khi chiếu tia sáng tới bất kỳ qua quang tâm thì nó tieỏp tuùc truyeàn thaỳng, khoõng đổi hướng.

Hướng dẫn HS tìm hiểu khái nieọm tieõu ủieồm.

Yêu cầu HS quan sát lại TN để trả lời C5, C6.

Tiêu điểm của thấu kính là gì? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc ủieồm gỡ?

Phát biểu chính xác câu trả lời C5, C6. Thông báo về khái nieọm tieõu ủieồm.

Thông báo về khái niệm tiêu cự.

II. Truùc chớnh, quang taõm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.

1.Truùc chớnh

C4. Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng.

* Tia truyền thẳng không bị đổi hướng trùng với trục chính của thấu kính hội tụ.

2. Quang taâm

Truùc chớnh cuỷa TKHT ủi qua 1 điểm trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm này gọi là quang tâm của TK.

3. Tieõu ủieồm

C5. Điểm hội tụ F của chùm tia tới song song với trục chính của thaỏu kớnh, naốm treõn truùc chớnh.

O F Hình 45.2 C6. Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại một điểm trên trục chính (ủieồm F’).

* Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.

4. Tiêu cự

Theo hình 42.5 ta có:

OF = OF’= f gọi là tiêu cự của thaáu kính.

*Nếu cho tia tới đi qua tiêu

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung

điểm thì tia ló // với trục chính.

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

Từng cá nhân tìm hiểu và thực hiện câu C7.

+Tia 1 // ∆

+Tia 2 qua quang taâm O.

+Tia 3 qua tieõu ủieồm F.

Trả lời câu C8.

Yeõu caàu HS tỡm hieồu thoõng tin và làm câu C7.

Các tia tới 1, 2, 3 có những đặc ủieồm gỡ?

Nêu và đề nghị HS trả lời C8.

+So sánh phần rìa và phần giữa cuûa thaáu kính.

+Chùm sáng tới //∆ thì chùm tia ló?

III. Vận dụng C7.

S

C8.Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm sáng tới song song với trục chính cuat TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại TĐ của TK.

Hoạt động 6: Củng cố (5 phút)

Từng cá nhân HS suy nghĩ để trả lời.

HS khác theo dõi để nhận xeùt.

Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ.

TKHT có những gì?

Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ?

Hoạt động 7: Dặn dò (2 phút)

Chú ý lắng nghe ghi nhớ để về nhà thực hiện.

Về nhà học bài, làm các bài tập 42-43.1 ; 42-43.2 ; 42-43.3 SBT trang 50.

Xem và chuẩn bị trước cho bài 43 “Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ” SGK.

* Hê thông bài tập trong SBT trang 50.

42-43.1. S’ là ảnh ảo (Hình 43.4) 42-43.2.a) S’ là ảnh thật.

b) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật. Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’ bằng cách vẽ:

-Nối S với S’ cắt trục chính của thấu kính tại O.

-Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O.

Đó là vị trí đặt thấu kính.

-Từ S dựng tia SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I với S’ cắt trục chính tại tiêu điểm F’.

Laáy OF = OF’ (Hình 43.5)

42-43.3. a) TK đã cho là TK hội tụ vì ảnh của điểm sáng đặt trước TK là ảnh thật.

b) Xác định điểm sáng S bằng cách vẽ:

-Tia ló 1 đi qua tiêu điểm F’, vậy tia tới là tia đi song song với trục chính của thấu kính.

-Tia ló 2 là tia đi song song với trục chính, vậy tia tới là tia đi qua tiêu điểm của thấu kính (H 43.6).

S’

S F F’ O

Hình 43.4

S I

F’ F O

S’

S I

F’ F O (2) (1)

S’

(1)(2)

F(3)

O F’ ∆

I. Muùc tieõu

1. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

2. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):

-1 TK HT có tiêu cự khoảng 12cm.

-1 giá quang học, 1 màn để hứng ảnh.

-1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 bao diêm hoặc bậc lửa.

- Phiếu học tập (Bảng 1 SGK).

III. Các hoạt động

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Tưng HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức cũ và chuẩn bị trả lời khi có yêu cầu của GV.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Kieồm tra:

+Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ.

+Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em đã học.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ (15 phút)

1 HS đọc phần 1, cả lớp lắng nghe để tìm hiểu thông tin và cách tiến hành TN.

Các nhóm bố trí TN và tiến hành TN, thực hiện C1, C2.

Thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào dòng 1, 2, 3 của bảng 1

Nhóm bố trí TN theo hình 43.2 SGK, đặt vật trong khoảng tiêu cự, trả lời C3.

Thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào dòng 4 của bảng 1.

Yêu cầu 1 HS đọc phần 1 để tìm hiểu thông tin về cách làm thớ nghieọm.

Hướng dẫn cho HS làm TN.

Yêu cầu HS thảo luận trước khi ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1.

Yêu cầu HS tìm hiểu C3, làm TN để trả lời. Hỏi: Làm thế nào để quan sát được ảnh cảu vật trong trường hợp này?

Yêu cầu HS thảo luận trước khi ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1.

I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 1. Thớ nghieọm

C1. Ảnh thật ngược chiều với vật.

C2. Dịch vật vào gần thấu kính hơn, vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật.

C3. Đặc vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát TK. Từ đó dịch chuyển màn ra xa TK, không hứng được ảnh trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn.

Tuaàn 24

Tieát 47 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 133 - 137)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w