QUAN HỆ GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 130 - 133)

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung +Lúc đó A, A’ thẳng hàng.

Thực hiện và trả lời câu C2.

Từng cá nhân trả lời (nếu khó khăn thì xem phần kết luận).

Tỡm hieồu theõm muùc 3 phaàn I

“Mở rộng”.

ghim A’, chứng tỏ điều gì?

Yêu cầu HS thực hiện và trả lời tiếp C2.

Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh, góc khúc xạ và góc tới quan hệ với nhau như thế nào?

C2. (Xem cuối bài) 2. Kết luận

Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thuûy tinh:

-góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

-Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng tăng (giảm).

Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)

Tìm hiểu C3 và các thông tin từ GV để trả lời câu hỏi.

+Mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là B.

+Xác định điểm tới tại mặt phân cách và vẽ đường truyền từ A đến M.

Từng cá nhân trả lời câu C4.

Yêu cầu HS trả lời câu C3.

Gợi ý:

+Mắt nhìn thấy A hay B? Từ đó vẽ đường truyền của tia sáng trong không khí tới mắt.

+Xác định điểm tới và vẽ đường truyền của tia sáng từ A tới mặt phân cách.

Yêu cầu HS làm tiếp câu C4.

II. Vận dụng C3. (Xem cuối bài)

C4. IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI.

Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)

Từng các nhân suy nghĩ để trả lời (nếu gặp khó khăn có thể tham khảo phần ghi nhớ).

Khi đó thì tia khúc xạ cũng //

với mặt phân cách → không bị gãy khúc.

Khi as truyền từ kk sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng, khác nhau thì góc khúc xạ và góc tới quan hệ với nhau như thế nào?

Khi tia sáng tới // với mặt phân cách thì tia khúc xạ có bị gãy khúc không?

Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút)

Lắng nghe ghi nhớ lời dặn dò cuûa GV

Học bài, làm các bài tập 40- 41.2 và 40-41.3 SBT trang 49.

Xem và chuẩn bị trước cho bài 43 “Thấu Kính Hội Tụ” để tìm hiểu ở tiết tới.

IV. Tư liệu giáo dục môi trường

. . .

* Trả lời câu hỏi SGK và SBT trang 49

C2. Tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh (hoặc nhựa trong suốt), bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh. AI là tia tới, IA’ là tia khúc xạ, góc NIA là góc tới, gcó NIA’ là góc khúc xa (Hình 42.1).

C3. -Nối B với M cắt PQ tại I.

-Nối I với A ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt (Hình 42.2).

90o

N N’ I

90o

40-41.3. a) Dùng một que thẳng và dài xuyên qua ống, đầu que không chạm vào viên sỏi vì viên sỏi không nằm trên đường thẳng của que.

30o 60o

30o 60o

30o 30o

60o 60o

BA

M P Q

Hình 42.1 Hình 42.2

b) Nối vị trí của viên sỏi với vị trí miệng ống tiếp xúc với mặt nước (điểm I). Nối I tới vị trí đặt mắt.

I. Muùc tieõu

1. Nhận biết được thấu kính hội tụ.

2. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.

3. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

4. Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):

-1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học.

-1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.

-1 nguồn sáng phát ra chùm 3 tia sáng song song.

III. Các hoạt động

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Từng HS suy nghĩ chuẩn bị để trả lời câu hỏi của GV.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Kieồm tra:

+Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ thủy tinh sang khoâng khí.

+Vẽ đường truyền của tia sáng khi đi từ môi trường nước sang khoâng khí?

Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ (10 phút)

Từng cá nhân đọc thông tin thảo luận chung lớp để tìm hiểu dụng cụ và mục tiêu của TN.

Tiến hành làm TN với dụng cụ và tìm đến mục tiêu đã nêu.

Dựa vào kết quả của TN để tra lời câu C1 (tụ lại tại một ủieồm).

Đọc và tìm hiểu đặc điểm của các tia sáng khi tới và ra khỏi thấu kính hội tụ.

Quan sát các tia sáng và trả lời câu C2.

Yêu cầu HS đọc mục 1 phần I để tìm hiểu các dụng cụ, mục tieõu trong thớ nghieọm.

Yêu cầu và hướng dẫn HS làm TN. Theo dõi giúp đỡ nhóm HS yếu.

Yêu cầu HS trả lời C1.

Đề nghị 1 HS đọc thông tin, hướng dẫn thêm về đặc điểm tia tới và tia ló của thấu kính hội tụ.

Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C2.

I. Đặc điểm của thấu kính hội tuù

1. Thớ nghieọm

C1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK là chùm hội tụ.

C2. Quan sát hình vẽ:

L

O F

L: thấu kính hội tụ.

-Chùm tia song song là chùm tia tới.

-Chùm tia hội tụ là chùm tia ló.

Tuaàn 24

Tieát 46 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 130 - 133)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w