Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 144 - 148)

THAÁU KÍNH PHAÂN KÌ

III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính

C5. (Xem cuối bài)

* Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn ảnh ảo của vật đó tạo bởi thaáu kính phaân kì.

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

Từng cá nhân suy nghĩ để trả lời các câu C6, C7, C8.

Yêu cầu HS làm C6.

Hướng dẫn HS làm C7.

+Xét hai cặp tam giác đồng dạng.

+Trong từng trường hợp tính tỉ số AB

' B '

A (hay OI

' B ' A ).

Đề nghị một vài HS trả lời C8.

IV. Vận dụng

C6, C7 (Xem cuối bài)

C8. Bạn Đông bị cận nặng. Nếu bạn Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn luực ủang ủeo kớnh, vỡ kớnh cuỷa bạn là thấu kính phân kì. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi k đeo kính.

Hoạt động 5: Củng cố (5 phút)

Từng cá nhân suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV.

Nêu những đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.

So sánh ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và TKPK.

Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút)

Chú ý lắng nghe ghi nhớ để về Xem lại cho thật kỹ bài học

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung nhà thực hiện.

này, làm các bài tập 44-45.3, 44- 45.4 và 44-45.5 trang 52,53 SBT.

Xem và chuẩn bị trước bài 46 thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

* Trả lời câu hỏ trong SGK và bài tập SBT trang 52, 53.

C4. -Dựa vào tia đi song song với trục chính và tia đi qua quang tâm của TK phân kì để dựng ảnh AB (H 45.1).

-Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự.

(Hình 45.1)

B I

∆ A F A’ O F’

C5. Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.

-Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật. B’

(Hình 45.2) B I ∆ A’ F A O

-Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.

B I

∆ F A A’ O F’

F’ (Hình 45.3) C6. -Ảnh của TKHT và TKPH giống nhau: cùng chiều với vật.

-Khác nhau:

+Đối với TKHT thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.

+Đối với TKPH thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật.

C7. -Nhìn vào hình 45.2 xét các cặp tam giác đồng dạng: ∆ OB’F ∼ ∆ BB’I và ∆ OAB ∼ ∆ OA’B’.

Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’= 3h = 1,8cm, OA’ = 24cm.

-Nhìn vào hình 45.3, xét hai cặp tam giác đồng dạng: ∆ FB’O ∼ ∆ IB’B và ∆ OA’B’ ∼ OAB.

Viết các hẹ thức đồng dạng, từ đó tính được h’= 0,36cm, OA’=4,8cm.

Boồ sung:

. . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . .

***

B’

B’

I. Muùc tieõu

1. Củng cố lại kiến thức đã học.

2. Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi và làm giải các bài tập.

3. Rèn luyện khả năng làm bài đọc lập không thảo luận của HS.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: vấn đáp, thuyết trình.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị:

- GV: Câu hỏi ôn tập, bài tập bài hướng dẫn và đáp án.

- HS: Xem lại các bài đã học trong SGK và trong SBT.

III. Các hoạt động

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, ôn tập chương II “Điện Từ Học” (20 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Từng cá nhân suy nghĩ trả lời theo mục I của bài 34 SGK.

Từng cá nhân suy nghĩ trả lời theo mục I của bài 28 SGK.

Dựa vào phương án làm giảm hao phí trên đường dây tải điện để trả lời.

Dưạ vào công thức:

Php= U RP

2 2

khi U tăng lên thì Php giảm đi.

Tóm tắt bài toán, dựa vào

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Đặt câu hỏi:

Neâu choã gioáng nhau veà caáu tạo của hai loại máy phát điện xoay chiều và sự khác nhau về hoạt động của hai máy đó.

Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện chạy qua, động cơ lại quay được.

Nêu bài tập 11 trang 106 SGK.

a)Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy bieán theá?

b)Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu daây daãn leân 100 laàn thì coâng suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhieâu laàn?

c)Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu

* Giống nhau:Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn daây.

* Khác nhau: Một loại có rôto là cuộn dây, một loại có rôto là nam chaâm.

- Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.

Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lự điện từ làm cho khung quay.

a)Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

b) Từ Php= U RP

2 2

neáu U taêng 100 lần thì Php giảm đi U2 lần

⇔ 1002 = 10 000 laàn.

c)Vận dụng công thức U U

2 1=

n n

2 1

Tuaàn 26

Tieát 50 Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung công thức

U U

2 1=

n n

2

1 biến đổi tìm U2 thay các giá trị đã cho và và tính.

cuộn cuộn sơ cấp một hiệu điện theỏ xoay chieàu 220V. Tỡm hieọu điện thế ở hai đầu cuộn thứ caáp.

⇒ U2 = n U n

1 2

1 =

4400 120 .

220 = 6V

Hoạt động 2: Ôn tập chương III “Quang Học” ( 23 phút)

Từng cá nhân suy nghĩ, nhớ lại đặc điểm của TKHT để nhận biết.

Vè tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ.

Dùng hai tia đặc biệt phát ra từ điểm B (tia qua quang tâm và tia song song với trục chính).

Thấu kính hội tụ khi cho ảnh ảo, khi cho ảnh thật còn TKPK thì chỉ cho ảnh của các vật là ảnh ảo.

Thảo luận thao nhóm để có thể vẽ được ảnh:

A F’ O

Đặt câu hỏi:

Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.

Chiếu vào TKHT một tia sáng song song với trục chính.

Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.

Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho sau:

B ∆ A F’ O F

Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?

Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màn lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một TKHT, cách màn lưới 2cm.

-*Đặc điểm thứ nhất: TKHT có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc TKHT cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó.

*Đặc điểm thứ hai: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

-Tia ló: I

S ∆ F’ O F SI: tia tới ; IF: tia ló của tia SI.

-Ảnh của vật AB:

A F’ O

B’

- Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính phaân kì.

-Gọi OA là khỏang cách từ mắt đến cửa (OA = 5m = 500cm) ; OA’ là khoảng cách từ thể thủy tinh đến màn lưói (OA’ = 2cm);

AB là cái cửa (AB = 2m = 200cm); A’B’ là ảnh của cái cửa trên màn lưới. Ta có:

AB ' B ' A =

OA '

OA hay A’B’= AB.

OA ' OA

=200500

2 = 0,8cm Vậy ảnh cao 0,8cm.

Hoạt động 3: Dặn dò ( 2 phút)

Cả lớp chú ý lắng nghe ghi nhận sự hướng dẫn của GV để về nhà thực hiện.

Xem lại các câu hỏi đã ôn tập và chuẩn bị nội dung kiến thức từ bài học 33 đến bài 47 để tiết tới làm bài kiểm tra.

∆ I FA’

B

B’

F A’ ∆

B I

I. Muùc tieõu

1. Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của HS.

2. Rèn luyện tính trung thực, khả năng tự túc trong học tập.

II. Chuaồn bũ

-GV: Ra đề kiểm tra (photo sẵn cho mỗi HS).

-HS: Nội dung kiến thức từ bài 33 đến bài 37 SGK.

III. Các hoạt động

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

2. Phát đề kiểm tra.

NỘI DUNG ĐỀ

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 144 - 148)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w