TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 71 - 77)

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 3: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây ( 5 phút)

Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ, chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây.

Từ những TN đã làm, chúng ta rút ra được những kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều của đst ở hai đầu ống daây.

Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra các kết luận.

2.Kết luận

Phần từ phổ ở bên ngoài của ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm.

Hoạt động 4: Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải (10 phút)

Dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đst ở trong lòng ống dây có thể thay đổi?

Làm TN kiểm tra đự đoán.

Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều đst ở trong lòng ống daây.

Tìm hiểu hình 24.3 SGK để hiểu rõ qui tắc nắm tay phải, phát biểu qui tắc.

Làm việc cá nhân, áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đst trong lòng ống daây.

Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng ủieọn hay khoõng? Yeõu caàu HS nêu ra dự đoán.

Yêu cầu và Hd cả lớp nắm bàn tay phải theo hình 24.3 SGK, từ đó rút ra qui tắc xác định chiều của đst trong lòng oáng daây.

Chiều của đst ở trong lòng ống dây và ở bên ngoài ống dây có gì khác nhau?

Biết chiều đst trong lòng ống dây, suy ra chiều đst ở ngoài ống dây như thế nào?

II. Quy tắc nắm tay phải 1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?

(SGK) 2. Qui tắc nắm tay phải

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)

Làm việc cá nhân để thực hiện C4, C5 và C6.

Đọc phần ghi nhớ và có thể em chửa bieỏt.

Ghi lại lời dặn dò của GV để về nhà thực hiện.

Yêu cầu từng HS làm các câu C4, C5 và C6.

Theo dõi giúp đỡ, nhắc nhỡ HS còn yếu.

Đề nghị một vài HS đọc phần ghi nhớ.

Dặn dò HS làm bài tập trang 29 SBT.

III. Vận dụng

C4. Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc.

C5. Kim nam chaâm bò veõ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.

C6. Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B cực Nam.

Boồ sung:

. . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . .

Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 29.

24.1. a/ Cực Nam.

b/ Thanh nam châm xoay đi và đầu B (cực Nam) của nó bị hút về phía đầu Q (cực Bắc) của cuộn dây.

c/ Thanh nam châm sẽ xoay trở lại, nằm dọc theo hướng Nam-Bắc như lúc chưa có dòng điện.

Bởi vì bình thường, thanh nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam-Bắc.

24.2. a/ Đẩy nhau. b/ Chúng hút nhau.

24.3. a/ Quay sang bên phải. b/ Không.

24.4. a/ Cực Bắc. b/ Dòng điện có chiều đi vào ở đầu C.

24.5. Đầu A của nguồn điện là cực dương.

***

I. Muùc tieõu

1. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.

2. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):

-1 ống dây khoảng 500 vòng -700 vòng. -1 công tắc.

-1 la bàn hoặc kim nam châm có giá đỡ. -1 giá TN.

-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. -1 biến trở.

-1 nguồn điện từ 3V đến 6V. -5 đoạn dây dẫn dài 50cm.

-1 lõi sắt non và một lõi thép. - Một ít mạt sắt.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, nhớ lại kiến thức đã học về nam châm điện (5 phút)

Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.

Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?

Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì?

Hoạt động 2: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép (10 phút)

Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách bố trí TN trong hình 25.1 SGK. Nêu được TN này nhằm quan sát cái gì?

Bố trí và tiến hành TN theo yeâu caàu cuûa SGK.

Quan sát góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có và không có lõi sắt, thép.

Yêu cầu HS làm việc cá nhân: quan sát hình 25.1 SGK, phát biểu mục đích của TN làm việc theo nhóm để tiến hành làm TN.

Hd cho HS cách bố trí TN.

Nêu câu hỏi: Góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi sắt, thép so với khi không có lõi sắt, thép có gì khác nhau?

I. Sự nhiễm từ của sắt thép 1.Thớ nghieọm

C1. Khi ngắt dòng diện qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.

Hoạt động 3: Làm TN khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây (10 phút)

Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách bố trí TN trong hình 25.2 SGK.

-Nêu được TN này nhằm quan sát cái gì?

-Bố trí và tiến hành TN theo yeâu caàu cuûa SGK.

Quan sát và nêu được hiện

Yeâu caàu HS:

+Tỡm hieồu hỡnh 25.2 SGK.

+Phát biểu mục đích của TN.

+Làm TN và quan sát.

+Trả lời câu hỏi: Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây.

Đại diện nhóm trả lời C1.

2.Kết luận

-Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.

-Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.

Tuaàn 14

Tieát 27 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP NAM CHAÂM ẹIEÄN

---    ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung tượng xảy ra với đinh sắt khi

ngắt dòng điện chạy qua ống daây.

Trả lời C1.

Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép.

-Nguyên nhân nào đã làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua?

-Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau?

Thông báo cho HS về snt của sắt và thép trong từ trường.

Hoạt động 4: Tìm hiểu nam châm điện (10 phút)

Cá nhân làm việc với SGK, quan sát hình 25.3 SGK để thực hieọn C2.

Cá nhân làm việc với sách SGK để nhận thông tin về cách làm tăng lực từ của nam châm ủieọn.

Các nhóm cử đại nêu câu trả lời của nhóm.

Yêu cầu HS làm việc với SGK và thực hiện C2, chú ý đọc và nêu ý nghĩa 1A-22Ω.

Nêu câu hỏi: Có những cách nào làm tăng lực từ của nam chaõm ủieọn?

Đề nghị HS làm việc theo nhóm, trả lới C3.

Yêu cầu HS nêu nhận xét câu trả lời của các nhóm.

II. Nam chaõm ủieọn

C2. Các con số khác nhau (1000,1500) ghi treân oáng daây cho biết ống dây có thể được sử dụng với những số vòng dây khác nhau. Dòng chữ 1A-22Ω cho biết ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22Ω.

C3. Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh hơn b và d.

Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (10 phút)

Làm việc cá nhân để trả lời C4, C5 và C6 vào vở bài tập.

Phát biểu trước lớp câu trả lời C4, C5 và C6.

Đọc phần ghi nhớ và phần có theồ em chửa bieỏt theo yeõu caàu cuûa GV.

Ghi lời dặn của GV.

Yêu cầu HS thực hiện C4, C5

và C6 vào vở bài tập.

Chỉ định HS yếu phát biểu câu trả lời trước lớp.

Đề nghị HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.

Dặn dò HS làm bài tập trang 31 trong SBT.

III. Vận dụng

C4. Vì khi chạm vào đầu thanh nc thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành 1 nc.

C5. Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua oáng daây cuûa nc.

C6. Lợi thế của nc điện:

-Tạo được lực từ mạnh.

-Ngắt điện nc mất từ tính.

-Thay đổi được cực từ.

Boồ sung:

. . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . .

Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 31.

25.1. a/ Khoâng.

b/ Vì khi ngắt điện, thép còn giữ được từ tính, nc điện mất ý nghĩa sử dụng.

25.2. a/ Mạnh hơn.

b/ Cực Bắc.

25.3. a/ Được. Vì các kẹp sắt đặt trong từ trường của thanh nc thì bị nhiễm từ.

b/ Tên các từ cực của các kẹp sắt sắp xếp ngược nhau của hai đầu tiếp xúc.

c/ Khi đặt vật bằng sắt, thép gần nc thì vật bị nhiễm từ và trở thành nam châm, đầu đặt gần nc là từ cực trái dấu với từ cực của nam châm. Do đó bị nam châm hút.

25.4. A.

I. Muùc tieõu

Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị (Cho mỗi nhóm):

-1 ống dây dẫn 100 vòng d = 3cm. -1 công tắc điện.

-5 đoạn dây nối dài 30cm. -1 giá TN, 1 biến trở.

-1 loa điện có thể tháo gỡ được. -1 nguồn điện 6V.

-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. -1 nam châm hình chữ U.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Từng HS chuẩn bỉ trả lời câu hỏi của GV.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Điều gì xảy ra đối với sắt và thép khi đặt trong từ trường của oáng daây?

Nêu cấu tạo và ứng dung của nc điện trong thực tế và trong kĩ thuật?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tắc hoạt động của loa điện (10 phút)

Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK.

Tiến hành TN, quan sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp. Trao đổi nhóm để rút ra kết luận chung.

Tự đọc mục Cấu tạo của loa điện trong SGK, tìm hiểu cấu tạo cuỷa loa ủieọn qua hỡnh 26.2 SGK.

Tìm hiểu để nhận biết nguyên nhân tạo ra dao động của màng loa.

Yêu cầu và theo dõi HS mắc mạch điện theo hình 26.1 SGK.

Đề nghị HS quan sát hiện tượng. Gợi ý:Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây khi có dòng điện không đổi và khi có dòng ủieọn bieỏn thieõn?

Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện.

Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi: Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa ủieọn dieón ra nhử thế nào?

I. Loa ủieọn

1.Nguyên tắc hoạt động của loa ủieọn

- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.

- Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam chaâm.

2. Cấu tạo

Bộ phận chính của loa điện gồm 1 ống dây L được đặt trong từ trường của 1 nc mạnh E, 1 đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M (hình 26.2 SGK).

Hoạt động 3: Tỡm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện tư (10 phỳt)ứ

Tuaàn 14

Tieát 28 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 71 - 77)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w