ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 122 - 126)

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung 38.2 SGK. Ghi kết quả đo vào

bảng 1.

Tiến hành TN lần 2: Cuộn sơ cấp 1000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng và tiến hành TN như laàn 1.

Tiến hành TN lần 3: Cuộn sơ cấp 1500 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng và tiến hành TN như TN lần trước.

Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào từ nguồn điện xoay chiều của mỗi nhóm trước khi cho HS sử dụng (mắc vào máy biến thế).

Nhắc nhỡ HS chỉ được lấy điện xoay chiều từ máy biến thế ra, với hiệu điện thế 3V và 6V. Dặn HS tuyệt đối không được lấy điện 220V ở trong phòng học.

Bảng 1: (SGK) Kq

Lủ n1

(vòng)

n2 (vòng)

U1

(V) U2

(V) 1

2 3

C3. Số đo các hiệu điện thế tỉ lệ với số vòng của các cuộn dây (với mot sai số nhỏ).

Hoạt động 4: Tổng kết thực hành (5 phút)

Hoàn thành và nộp báo cáo thực hành cho GV.

Lắng nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho tiết thực hành tiếp theo.

Tự đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm.

Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo và nộp bài .

Nhận xét về tinh thần thái độ làm việc của cá nhân và của nhóm trong suốt quá trình làm bài thực hành.

Nhận xét sơ bộ về kết quả của bài thực hành.

Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút)

Chú ý lắng nghe GV dặn dò, ghi nhận để về nhà thực hiện.

Ôn tập lại các kiến thức đã học.

Trả lời trước các câu hỏi tổng kết chương II để tiết tới chúng ta tiến hành tổng kết chương II.

IV. Tư liệu giáo dục môi trường

. . . . . . Boồ sung:

. . . . . . Duyệt của tổ trưởng: . . . . . . . . . . . .

I. Muùc tieõu

Ôn tập và hệ thông hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, trả lời các câu hỏi ở mục Tự Kiểm Tra trong SGK.

III. Các hoạt động

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra việc chuẩn bị của HS 23 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Lắng nghe câu hỏi, câu gợi ý của GV, suy nghĩ và trả lời.

Trong từ trường thép bị nhiễm từ.

Phát biểu qui tắc bàn tay trái.

Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây bieán thieân

Dòng điện cảm ứng. Vì số đường sức từ xuyên qua tiết dieọn S cuỷa khung daõy bieỏn thieân.

Khi thaêng baèng kim nam châm định hướng Bắc-Nam.

Quan sát lại hình 34.1 và hình 34.2 để trả lời.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Nêu câu hỏi 1.

Gợi ý: kim nam châm sẽ như thế nào khi nó nằm trong từ trường?

Khi nào thì thanh thép bị nhiễm từ?

Yêu cầu 1 HS nêu đầy đủ qui tắc bàn tay trái.

Khi nào thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây daãn kín?

Khi khung daây daãn kín quay trong từ trường hay cho nam châm quay trước khung dây kín thỡ xuaỏt hieọn ủieàu gỡ trong khung daây? Vì sao?

Khi thaêng baèng kim nam châm định hướng như thế nào?

Dựa vào bài 34 yêu cầu HS trả lời.

I. Tự kiểm tra

1. Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường.

2. C.

3. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.

4. D.

5. Khi khung daây daãn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

6. Treo thanh nam chaâm baèng một sợi dây chỉ mền ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam chaâm.

7. a.Phát biểu quy tắc như SGK.

b. Nhử hỡnh 39.1.

8. Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây

Tuaàn 22

Tieát 43 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 39 TỔNG KẾT CHƯƠNG II ĐIỆN TỪ HỌC

---   ---

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung daãn.

Khác nhau: Một loại có rôto là cuộn dây, một loại có rôto là nam chaâm.

9. Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.

Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay.

Hoạt động 2: Vân dụng, luyện tập một số kiến thức cơ bản (20 phút)

Cá nhân lần lượt tìm câu trả lời cho các câu hỏi từ 10 đến 13 SGK.

Tham gia thảo luận chung ở lớp về lời giải của tứng câu.

Yeâu caàu HS suy nghó 3 phuùt để trả lời cho mỗi câu từ 10 đến 13 SGK.

Máy phát điện xoay chiều

Moõ hỡnh mpủ xoay chieàu

II. Vận dụng

10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình veõ.

11. Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây:

a) Giảm đi 1002 =10 000 lần.

b) Vận dụng công thức

n n U U

2 1 2 1 =

⇒ U2 = n

.n U

1 2

1 =

4400 120 .

220 = 6V 12. Dòng điện không đổi tạo ra từ trường không biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

13. Trường hợp a. Khi khung quay quanh truùc PQ naốm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi, luôn bằng 0.

Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Hoạt động 3: Dặn dò (2 phút)

Lắng nghe ghi nhớ lời dặn dò cuûa GV

Tự ôn lại các kiến thức của chửụng II, chuaồn bũ tieỏt tụi ta tỡm hieồu tieỏp chửụng II

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung QUANG HỌC

I. Muùc tieõu

1. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.

2. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

II. Chuaồn bũ

+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.

+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị:

(Cho mỗi nhóm) (Cho giáo viên)

-1 bình thủy tinh hoặc bành nhựa trong -1 bình thủy tinh trong suốt đựng nước -1 bình chứa nước sạch -1 miếng gỗ phẳng để làm màn chắn sáng -1 ca múc nước, 3 chiếc đinh ghim -1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp

(Buùt laze) -1 miếng gỗ phẳng, mềm để cắm đinh ghim

III. Các hoạt động

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, ôn lại kiến thức có liên quan, tìm hiểu hình 40.1 SGK (5 phút)

Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

Thảo luận nhóm và phải nói cho được là truyền thẳng (không cần chính xác).

Quan sát h.40.1 hoặc tiến hành làm TN theo yêu cầu của GV.

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu như thế nào?

Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào?

Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài(có thể làm TN theo hình 40.1).

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước (15 phút)

Từng cá nhận HS đọc mục 1 phần I SGK để tìm hiểu thông tin.

Tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng.

Không. Bị gãy khúc ở mặt phân cách.

Dựa vào hình 40.2 để nhận

Yêu cầu HS thực hiện mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi:

Ánh sáng truyền trong không khí và trong nước tuân theo định luật nào?

Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không?

Yêu cầu HS nêu nhận xét

I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

1. Quan sát

a)Từ S → I là đường thẳng.

b)TỪ I → K là đường thẳng.

c)Từ S → K là đường gấp khúc.

2. Kết luận

Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là

Tuaàn 23

Tieát 44 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 122 - 126)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w