ÔN TẬP HỌC KÌ I

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 98 - 102)

---    ---

V + -

A

+ - U

Rd

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa R của

dây dẫn với chiều dài , tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?

Câu 6: Viết đầy đủ các câu sau đây:

a) Biến trở là một điện trở … và có thể được dùng để …

b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước

… và có trị số được … hoặc được xác định theo các …

Câu 7: Viết đầy đủ các câu:

a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết … b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích …

Câu 8: Hãy cho biết:

a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, HĐT, cđdđ và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?

b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.

Câu 9: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxô.

Câu 10: Cần phải thực hiện những qui tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?

Câu 11: Hãy cho biết:

a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?

b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện naêng?

Câu 12: Viết đầy đủ câu sau đây:

Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có … tác dụng lên … thì ở A có từ trường.

Câu 13: Làm thế nào để biết một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?

d) Đó là hệ thức: R = .S ρ . Câu 6: Câu được viết đầy đủ:

a) Biến trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để thay đổi, điều chỉnh cđdđ.

b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ và có trị số được ghi sẵn hoặc được xác định theo các vòng màu.

Câu 7: Các câu được viết đầy đủ là:

a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.

b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích của HĐT giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ chạy qua đoạn mạch đó.

Câu 8: a) Các công thức tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ điện là: A = P t = UIt .

b) -Bóng đèn dây tóc biến đổi điện thành nhiệt và 1 phần nhỏ biến thành quang.

-Quạt điện biến đổi điện thành cơ và 1 phần nhỏ biến thành nhiệt.

-Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là … biến đổi hầu hết điện thành nhiệt.

Câu 9: Đl: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ với bình phương cđdđ, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.

Hệ thức: Q = I2Rt . Caâu 10: (SGK)

Câu 11: a) Tiết kiệm là vì:

- Trả tiền ít hơn, giảm bớt chi tiêu.

- Làm tăng tuổi thọ cho đồ dùng điện.

- Giảm bớt sự cố gây ra do quá tải.

- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất và cho những nơi chưa có điện.

b) Cách sử dụng điện tiết kiệm:

- Sử dụng đồ điện có công suất hợp lí.

- Chỉ sử dụng điện khi thật sự cần thiết.

Câu 12: Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường.

Câu 13: Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn một chiều chạy qua.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 14: Viết đầy đủ câu sau đây:

Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay … sao cho các … đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến … chỉ chiều dòng điện thì … chỉ chiều của lực điện từ.

Câu 15: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là gì?

Câu 16: Viết đầy đủ các câu sau đây:

Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện … vì …

Câu 17: Cho một thanh nam châm thẳng mà các chữ chỉ tên cực của nam châm đã bị mất, làm thế nào để xác định được cực Bắc của nam châm đó?

Câu 18: a) Phát biểu quy tắc tìm chiều của đường sức từ biểu diễn từ trường của một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.

b) Hãy vẽ một đường sức từ ở trong lòng cuộn dây có dòng điện chạy qua theo hình:

Câu 14: Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90

o chỉ chiều của lực điện từ.

Câu 15: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

Câu 16: Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiềusố đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

Câu 17: Treo thanh nam châm bằng một sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về phía Bắc địa lí là cực Baéc cuûa thanh nam chaâm.

Câu 18: a) Quy tắc nắm tay phải:

Quy tắc: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sứ từ trong lòng ống dây.

b)

Hoạt động 2: Giải bài tập (20 phút)

Bài tập 1: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2

vào HĐT 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc // hai điện trở này cũng vào HĐT 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I’= 1,6A. Hãy tính R1 và R2.

Bài tập 2:

a) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V- 1000W khi ấm hoạt động bình thường.

b) Dây điện trở của ấm trên làm bằng nicrôm dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.

Bài tập 1:

Ta có: R1 + R2 =

3 , 0 12 I

U = = 40Ω . (1)

6 , 1

12 U .

I R R

R R

2 ' 1

2

1 = =

+ = 7,5Ω

⇒ R1.R2 = 300. (2)

Giải hpt (1) và (2) ta được: R1= 30Ω, R2= 10Ω hoặc R1= 10Ω , R2= 30Ω.

Bài tập 2:

a) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là:

R = 48,4

P

U2 = Ω .

b) Tiết diện của dây điện trở là:

S = 0,045. 0,045m .

.R = 10 6m2= m2

ρ  −

+ - + -

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Bài tập 3: Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với HĐT 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiêt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.

a) Tính thời gian đun nước sôi, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K.

b) Mỗi ngày đun sôi 4nước, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.

c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng HĐT 220V thì thời gian đun sôi 2 nước như trên là bao nhiêu?

Bài tập 4: Một khu dân cư sử dụng công suất điện là 4,95 kW với HĐT 220V. dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dan cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.

a) Tính HĐT giữa hai đầu đường dây tại trạm cung caỏp ủieọn.

b) Tính tiền điện mà khu này phải trả trong 1 tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong 1 ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.

c) Tính điện năng hao phí trên dây tải điện trong 1 tháng.

Từ đó tính được đường kính tiết diện là:

d= 0,24mm.

Bài tập 3: a) Tgian đun nước sôi:

-Q1 nước thu vào để sôi:Q1= cm∆t= 630000 J.

-Q do bếp tỏa ra: Q = 741 H

Q1 = 176, 5 J.

-Thời gian đun sôi nước:

t = Q1/P = 741s =12’21’’. b)Tớnh tieàn ủieọn.

-ẹieọn naờng tieõu thuù:

A = Q.2.30 = 44 470 590 J = 12,35 kWh.

-Tieàn ủieọn: T= 12,35.700 = 8 645 ủ.

c/ Khi đó R giảm 4 lần và P tăng 4 lần. Nên thời gian đun sôi giảm 4 lần.

Bài tập 4: a/ Tính HĐT.

-Cđdđ chạy qua dây tải: I = P /U = 22,5A.

-U trên dây tải: Ud = IRd = 9V.

-U giữa hai đầu trạm tải:Uo = U + Ud = 229V.

b/ Tớnh tieàn ủieọn.

-ẹieọn naờng tieõu thuù:A=P.t = 4,95.6.30 = 891kWh

-Tiền điện phải trả:T = 891.700 = 623 700 đ.

c/ Lượng điện hao phí:

Ahp= I2Rdt = 36,5 kWh.

Hoạt động 3: Dặn dò (5 phút)

Yêu cầu HS xem lại tất cả các bài đã học và các phần đã ôn tập, theo dõi đúng lịch thi HKI để tham dự đúng ngày thi.

Ghi lại lời dặn dò của GV.

Ruựt kinh nghieọm boồ sung:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

I. Muùc tieõu

1. Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của HS.

2. Rèn luyện tính trung thực, khả năng tự túc trong học tập.

II. Chuaồn bũ

-GV: Ra đề kiểm tra HKI.

-HS: Nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 31 SGK.

III. Nội dung đề kiểm tra

Câu 1: a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun _ Len-xơ (2 điểm).

b) Áp dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 10s (1 điểm).

Câu 2: Ở nhiệt độ không đổi điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những đại lượng nào? Hãy viết biểu thức để diễn tả sự phụ thuộc của điện trở vào các đại lượng đó (2 điểm)

Câu 3: Phát biểu quy tắc nắm tay phải (1 điểm)

Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc song song.

a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện (1 điểm).

b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên (1 điểm).

c) Khi hiệu điện thế U = 12V. Tính cường độ dòng điện qua R1 và qua R2 (1 điểm).

d) Nếu thay điện trở R2 bằng một dây Nikêlin có chiều dài 20m thì dây này có tiết diện là bao nhiêu để mạch điện trên hoạt động bình thường (1 điểm).

---Heát---

Tuaàn 18

Tieát 36

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giao an ly 9 2011-2012 (Trang 98 - 102)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w