LUẬT JUN – LEN-XƠ
Bài 19 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
--- ---
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung để tìm hiểu các biện pháp sử
dụng tiết kiệm điện năng. kiệm còn có thể được sử dụng để làm gì đối với quốc gia?
Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được số nhà máy điện cần phải xây dựng. Điều này có lợi gì đối với mtrường?
Đề nghị HS làm câu C8 và C9.
ủieọn.
2.Các biện pháp sử dụng tiết kieọm ủieọn naờng
C8. Công thức tính điện năng sử dụng là: A = P.t.
C9. Tieỏt kieọm ủieọn naờng thỡ:
- Sử dụng dụng cụ có công suất hợp lí.
- Ngaột ủieọn khi khoõng caàn thieỏt.
Hoạt động 3: Vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế và một số bài tập (15 phút)
Từng HS lần lượt làm các câu C10, C11 và C12.
Ghi lại dặn dò của GV để về nhà thực hiện.
Yêu cầu HS làm C10, C11, C12.
Chỉ định một hay hai HS trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung. Hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.
Nếu còn thời gian làm thêm bài tập trong SBT.
Nhắc nhỡ HS ôn tập toàn bộ chương I và thực hiện các câu còn lại của phần tự kiểm tra và vận dụng của bài 20SGK.
III. Vận dụng
C10. Viết chữ “nhớ tắt điện”
vào giây dán ở chỗ ra vào, hoặc khi dóng cửa tờ giấy sẽ rơi xuống, lắp chuông báo hay công tắc tự động lchúng làm việc khi đóng cửa.
C11. D.
C12 . (Xem bên dưới).
Ruựt kinh nghieọm boồ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Duyệt của tổ trưởng:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hệ thống các câu hỏi SGK và bài tập trong SBT trang 24
C5: + Sau khi đã rút phích cắm điện thì không có dòng điện chạy qua cơ thể người và do đó loại bỏ mọi sự nguy hiểm mà dòng điện có thể gây ra.
+ Để đảm bảo an toàn điện, công tắc và cầu chì trong mạng điện gia đình luôn luôn được nối với
hiểm, còn dây “nguội” và cơ thể người không có dòng điện chạy qua. Vì thế việc ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi thay bóng đèn hỏng đã làm hở dây “nóng”, do đó loại bỏ trường hợp dòng điện chạy qua cở thể người và đảm bảo an toàn.
+ Khi đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà, do điện trở của vật cách điện (ghế nhựa, bàn gỗ khô … ) là rất lớn nên dòng điện nếu chạy qua cơ thể người và vật cách điện sẽ có cường độ rất nhỏ nên không gay nguy hiểm đến tính mạng.
C12: + Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trong 8 000 giờ là:
- Bóng đèn dây tóc: A1= P1 t = 0,075.8 000 = 600 kWh = 2 160.106 J.
- Bóng đèn compăc: A2= P2 t = 0,015.8 000 = 120 kWh = 432.106 J.
+ Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng mỗi bóng đèn trên trong 8 000 giờ là:
- Phải cần 8 bóng đèn dây tóc nên toàn bộ chi phí cho việc dùng bóng đèn này là:
T1= 8. 3 500 + 600 . 700 = 448 000 ủ.
- Chỉ cần dùng một bóng đèn compăc nên toàn bộ chi phí cho việc dùng bóng đèn này là:
T2 = 60 000 + 120 . 700 = 144 000 ủ.
+ Dùng bóng đèn compắc có lợi hơn, vì:
- Giảm bớt 304 000 đ tiền chi phí cho 8 000 giờ sử dụng.
- Sử dụng công suất nhỏ hơn, dành phần công suất tiết kiệm cho nơi khác chưa có điện hoặc cho sản xuất.
- Góp phần giảm bớt sự cố do qua tải về điện, nhất là vào giờ cao điểm.
19.1. D. 19.2. D. 19.3. D. 19.4. C. 19.5. B.
***
I. Muùc tieõu
1. Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chửụng I.
2. Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I.
II. Chuaồn bũ
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; pp dạy: Vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, SBT, vở bài học, dụng cụ, thiết bị.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp,trình bài và trao đổi kết quả đã chuẩn bị (25 phút)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Từng HS trình bày câu trả lời đã chuẩn bị đối với mỗi câu của phần Tự kiểm tra theo yêu cầu cuûa GV.
Trình bày trước lớp câu trả lời của phần tự kiểm tra.
Phát biểu, trao đổi, thảo luận với cả lớp để có câu trả lời cần đạt được đối với mỗi câu của phần Tự kiểm tra.
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần Tự kiểm tra để phát hiện những kiến thức và kĩ năng mà HS chưa vững.
Đề nghị một hay hai HS trình bày trước cả lớp câu trả lời đã chuẩn bị củaPhần tự kiểm tra.
Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi, thảo luận những câu liên quan tới những kiến thức và kĩ năng mà HS còn chưa vững và khẳng định câu trả lời cần có.
1. Tự kiểm tra
5.a/ Điện trở của dây dẫn tăng lên 3 lần khi chiều dài của nó taêng leân 3 laàn.
b/ Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần khi tiết diện của nó tăng leân 4 laàn.
c/ Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất cuûa nhoâm.
d/ Đó là hệ thức R = . S ρ 7. Các từ cụm từ là:
a/ công suất định mức.
b/của U giữa hai đầu đoạn mạch và I chạy qua đ/mạch đó.
8.a/ A = P t = UIt.
b/ Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. Vd:
9.Xem định luật theo SGK.
10.Các qui tắc an toàn:
-Chỉ làm TN với U < 40V.
-Dây dẫn đúng tiêu chuẩn.
-Sử dụng thiết bị bảo vệ.
-Không tiếp xúc với 220V.
-Ngắt điện trước khi sửa.
-Cách điện, nối đất an toàn Tuaàn 11
Tieát 22 Ngày soạn:
Ngày dạy: