Tiết 17: Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội

Một phần của tài liệu VAN 8-HKI CKTKN&961 (Trang 44 - 48)

- Hiểu thế nào là từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội.

- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.

a. Kiến thức:

- Khỏi niệm từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội.

- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.

b. Kĩ năng:

- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.

- Dựng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội phự hợp với tỡnh huống giao tiếp.

c. Thái độ:

- Học sinh thêm yêu tiếng việt và bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV-HS:

a. Chuẩn bị của GV:

- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

b. Chuẩn bị của HS:

- Học bài, chuẩn bị bài.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ:(5 )

Hỏi: Đặt câu với từ lắc rắc, ló chó, lấm tấm, khúc khuỷu.

HS: - Tiếng ma rơi lắc rắc trên mái hiên.

- Nớc mắt lã chã rơi, chị càng nghĩ càng thơng con nhiều quá.

- Nó chạy, mồ hôi lấm tấm trên vầng trán. Trời vẫn lạnh.

- Trên con đờng khúc khuỷu gập ghềnh, hang tuần anh vẫn đạp xe về thăm mẹ.

*Giới thiệu bài: (1’) Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội. Sử dụng những loại từ này nh thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GHI BẢNG

GV

?

?

GV

?

treo bảng phụ - gọi HS đọc Em hiểu bắp, bẹ ở đây là gì ? - Là ngô

Trong 3 từ bắp, bẹ và ngô từ nào đợc sử dụng phổ biến trong toàn dân ? - Từ ngô

- Từ bẹ và bắp chỉ đợc sử dụng ở một số địa phơng

Từ ngô đợc sử dụng rộng rãi trong lời

ăn tiếng nói của nhân dân, trong các văn bản, sách báo, ti vi… đợc gọi là từ toàn dân.

Từ địa phơng khác với từ ngữ toàn dân nh thế nào ?

20’ I. Từ ngữ địa phơng - biệt ngữ xã hội

- Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ

?

?

G

?

?

?

GV

?

HS

?

? GV

?

?

Lấy VD về từ ngữ địa phơng và cho biết từ ngữ toàn dân tơng ứng ?

- Mè - vừng; thơm - dứa; heo - lợn…

Những từ này thờng dùng ở địa phơng nào?

- MiÒn Nam

Treo bảng phụ HS đọc (VD a trang 54) Em hiểu mợ chỉ ai ?

- Mẹ

Trong 2 từ mợ và mẹ, từ nào đợc sử dụng rộng hơn ?

- Mẹ

Tại sao có lúc tác giả dùng "mẹ" lúc lại dùng "mợ"

- Dùng mẹ trong đối thoại với độc giả, dùng mợ trong lời bé Hồng đối thoại với bà cô.

Tác giả dùng mợ để biểu cảm, để thể hiện thói quen ngôn ngữ của tầng lớp.

Mợ và mẹ là hai từ đồng nghĩa

Trớc cách mạng, những tầng lớp nào thờng dùng cậu và mợ ?

- Trong gia đình trung lu, trí thức ngày tríc

Đọc VD SGK b - 57

Ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì ? Tầng lớp nào thờng dùng ?

- Là điểm 2, trúng bài đã học, tầng lớp HS - SV

Dùng với mục đích gì ? - Bông đùa, biểu cảm

Các từ mợ, ngỗng… là biệt ngữ xã hội Thế nào là biệt ngữ xã hội ?

TÇng líp vua chóa - phong kiÕn xa th-

sử dụng ở một hoặc một số

địa phơng nhất định.

- Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ đợc dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định

?

?

GV

?

? HS

?

?

ờng xng hô nh thế nào ?

- Trẫm, khanh, vi thần, hạ quan, thiếp…

Nếu nh mọi ngời đều giao tiếp với nhau bằng tiếng địa phơng và biệt ngữ

xã hội của tầng lớp mình thì em nghĩ

điều gì sẽ xảy ra?

- Sẽ gây khó hiểu, khó khăn cho giao tiếp, giao tiếp không đạt hiệu quả.

Vậy ta nên sử dụng biệt ngữ xã hội và từ ngữ địa phơng trong hoàn cảnh nào và không nên dùng trong hoàn cảnh nào ?

- Dùng trong giao tiếp với ngời cùng

địa phơng hoặc trong sáng tác văn ch-

ơng, nhằm tạo màu sắc địa phơng cho tác phẩm. Không dùng khi giao tiếp ở trờng, viết báo cáo, giấy tờ…

treo bảng phụ (VD thơ trang 58) HS

đọc

Những từ đợc gạch chân thờng đợc sử dụng ở địa phơng nào ?

- Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên HuÕ

Tìm những từ ngữ toàn dân tơng ứng -dựa vào chú giải

Thay các từ toàn dân vào và đọc lại Vì sao tác giả vẫn dùng từ địa phơng - Để tô đậm màu sắc địa phơng của ngôn ngữ và tính cách nhân vật trong thơ văn.

Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội ta cần làm gì ?

- Cần tìm hiểu từ ngữ toàn dân tơng ứng.

GV gọi HS lên bảng làm

15’

-> Việc sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiÕp.

* Ghi nhí (SGK - 56, 57, 58) II. Luyện tập

1. Bài 1 Từ ngữ địa phơng

Từ ngữ toàn d©n

HS thảo luận (3 nhóm)

Má, u, bầm Mẹ

Bông Hoa

Cơi Sân

Mãng cầu Na

Tập Vở

2. Bài 2

- Học sinh: ngỗng, trúng tủ, ca cải lơng …

- Tầng lớp khác: cớm, đạn, khứa, con gà …

c.Củng cố:(3 )

Thế nào là từ ngữ địa phơng, cho VD

- VD: chén - bát, vô - vào, biểu - bảo, trái - quả, ba - bố, thau - chậu…

d. Hớng dẫn học bài: (1 )

- Học bài, sưu tầm một số cõu ca dao, hũ, vố, thơ, văn cú sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.

- Làm BT 3, 4

- Chuẩn bị bài tóm tắt văn bản tự sự

- Gợi ý làm BT 3 (chọn a, còn b, c, e, g không chọn) BT 4: VD về ca dao, từ ngữ dùng từ ngữ địa phơng:

Khi xa em trắng Sao rày em đen

=====================================================

Ngày soạn: 11/09/2011 Ngày dạy:14/09/2011 Dạy lớp 8B.

Một phần của tài liệu VAN 8-HKI CKTKN&961 (Trang 44 - 48)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(238 trang)
w