1. Mục tiêu:
- Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy được tính thuyết phục trong các thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản.
a. Kiến thức:
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe của con người với thói quen dùng túi ni lông.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
b. Kĩ năng:
- Tích hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
- Đọc, hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
c. Thái độ:
- Tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi ngời cùng thực hiện.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn bài, chuẩn bị bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a. KiÓm tra bài cũ:(3')
GV kiểm tra 3 - 4 vở soạn của HS, cho điểm.
( 1')* Giới thiệu bài:
? Nguồn gây ô nhiễm môi trờng nghiêm trọng nhất là gì ? - Rác thải.
? Trong đó các loại rác thải nào khó xử lý nhất ? - Rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt.
b. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GHI BẢNG
?
GV
Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản?
Đọc rõ ràng, mạch lạc
10' I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc văn bản:
- Ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất.
GV
?
?
?
?
Từ "vì vậy chúng ta cần … gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trờng" cần nhấn mạnh rành rọt từng điểm kiến nghị. Đoạn "Mọi ngời hãy…" cần thể hiện giọng điệu của một lời kêu gọi.
Gọi 2 HS đọc.
Lu ý 7 chú thích đầu tiên.
- Pla-xtic: Chất dẻo, còn gọi chung là nhựa. Các loại nilông cũng nh các loại nhựa có một đặc tính chung là không thể tự phân huỷ (không biến đi đâu đ- ợc). Không giống nh chất thải giấy và thực vật (bã chè, cuống rau, vỏ quả…) chất dẻo không th bị các côn trùng và các mầm sống khác phân huỷ. Nếu không bị tiêu huỷ (đốt chẳng hạn) nó có thể tồn tại từ 20 đến hơn 5000 năm.
Văn bản này thuộc kiểu loại văn bản nào ?
- Văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học tự nhiên.
Em hãy phân tích bố cục của văn bản?
Em hãy cho biết nguồn gốc của ngày trái đất và thông điệp " một ngày không dùng bao ni lông " ?
- Bắt đầu một tổ chức bảo vệ môi trường của Mĩ khởi xướng và lấy ngày22/4 hàng năm là ngày trái đất.
6'
2. Tìm hiểu từ khó:
3. Bè côc
3 phÇn:
- Đầu -> chủ đề nilông:
Nguyên nhân sinh ra của bản thông điệp "Thông tin…"
- Nh chúng ta đã biết -> ô nhiễm… đối với môi trờng:
Phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì nilông và nêu một số giải pháp cho vận
động sử dụng bao bì nilông.
- 3 câu cuối: Lời kêu gọi II. Ph©n tÝch văn bản:
1. Nguồn gốc của ngày trái đất:
-Bắt đầu từ Mĩ lấy ngày 22/4
HS
?
GV
Đọc phần 2 (bố cục) và thảo luận câu ? Nguyên nhân cơ bản (vì sao nói) việc dùng bao bì ni lông có thể gây nguy hại
đối với môi trờng và sức khoẻ con ng- êi ?
- Dùng bao bì ni lông sẽ gây nguy hại, ô nhiễm môi trờng là do tính không phân huỷ của pla-xtic, tạo ra hàng loạt tác hại khác:
VD: NH3 (a-mô-ni-ăc), CH4 (mê-tan), H2S (sun-fu-rơ)…
- Hàng năm có khoảng 100.000 con chim, thú biển chết do nuốt phải túi ni lông, 90 con thú trong vờn thú Corbetl (ấn Độ) chết do ăn phải thức ăn thừa của khách tham quan đựng trong những hép nhùa.
- Không ít ngời trong ngày 23 tết Quý 10'
hàng năm là ngày trái đất.
- Việt Nam tham gia vào năm 2000.
2. Nguyên nhân và hậu quả
- Bẩn, gây vớng, cản trở sự phân huỷ đất đai, làm xấu cảnh quan (sân, hè, đờng phè…)
- Lẫn vào đất, cản trở quá
trình sinh trởng của thực vật, xói mòn đất đồi núi.
- Tắc cống, tắc đờng dẫn nớc thải, tăng khả năng úng ngập.
- Muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh.
- Làm chết sinh vật trong sông, hồ, biển
- Bao ni lông màu làm ô nhiÔm thùc phÈm
- Đốt bao ni lông -> khí độc thải ra gây ngộ độc, cảm, ngất, ung th, dị tật bẩm sinh - Rác đựng trong túi ni lông kín sẽ khó phân huỷ -> sinh ra các chất độc, thối, khai.
- Gây ô nhiềm môi trường và ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống sinh hoạt của con người và động thực vật.
?
GV
HS
?
?
Mùi (2003) đã vứt khá nhiều túi ni lông thả cá chép xuống hồ Gơm.
Hiện nay ở Việt Nam và thế giới có những biện pháp nào để xử lý túi ni lông. Nhận xét mặt hạn chế của những biện pháp ấy ?
- Vứt bừa bãi xuống các nguồn nớc, vào thùng rác công cộng, lên mặt đờng, vờn, chợ, sân, bãi công cộng dẫn đến tác hại.
- Chôn lấp thành những bãi lớn -> tác hại nh trên PT.
- Đốt -> gây ra chất đi-ô-xin rất độc hại cho sức khoẻ con ngời.
- Tái chế cũng gặp nhiều khó khăn, nan giải
Việc xử lý bao bì ni lông hiện nay vẫn
đang là vấn đề phức tạp và cha triệt để.
So sánh toàn diện thì dùng túi ni lông lợi không bằng hại. Trong khi cha loại bỏ hoàn toàn đợc bao ni lông, cha có giải pháp thay thế có tính thực tiễn khả
thi cao thì chỉ có thể đề ra những biện pháp hạn chế sử dụng.
Đọc phần 2.
Bản thông điệp đã đa ra những biện pháp cụ thể nào ?
Các biện pháp trên có thể thực hiện đợc không ? Muốn thực hiện tốt cần có thêm các điều kiện gì ?
- Là các biện pháp hợp lý, khả thi song cần có ý thức tự giác, trách nhiệm cao của mỗi ngời thì những biện pháp trên cũng chỉ là những lời kêu gọi xuông trên giấy.
7'
3. Những biện pháp hạn chế dùng bao bì ni lông
- Giảm thiểu chất thải ni lông (giặt phơi khô dùng lại).
- Không sử dụng khi không cÇn thiÕt
- Sử dụng giấy, lá… để thay thế (đặc biệt là khi gói thực phÈm).
- Tuyên truyền về tác hại của ni lông.
?
? GV
? HS
GV
Các biện pháp trên đã giải quyết tận gốc vấn đề cha ? Vì sao ?
- Cha triệt để, cha giải quyết tận gốc vấn
đề tốt nhất, triệt để nhất là tuyệt đối không sản xuất loại bao bì này trên thế giíi
Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lông của bản thân và gia đình hiện nay?
Cùng HS liên hệ, kiểm điểm trung thực.
Bản thông tin đã kết thúc bằng những lời lẽ nh thế nào ?
Đọc phần 3 - GV kết luận.
Không nên nghĩ rằng mỗi ngời dùng một ít, hạn chế chẳng có ý nghĩa gì. Ví dụ 1 hộ gia đình sử dụng 1 bao 1 ngày thì cả nớc có tới 25 triệu bao bị vứt vào môi trờng mỗi ngày -> bằng 9 tỷ bao trên năm.
HS đọc ghi nhớ.
2'
3'
4. ý nghĩa to lớn và trọng đại của vấn đề
- Với lời kêu gọi chúng ta thấy được ý nghĩa to lớn.
III. Tổng kết, ghi nhớ
* Ghi nhí (SGK - 107)
c. Củng cố, luyện tập: (2')
VB trên thuộc kiểu VB thuyết minh, vậy em hãy thử nêu lên những yêu cầu của kiểu VB này ?
Ý nghĩa của văn bản?
- Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất.
d. Hớng dẫn học bài:( 1') - Học bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn: Ôn tập - Soạn bài nói giảm nói tránh
Ngày soạn: 17/10/2011 Ngày dạy:20/10/2011 Dạy lớp 8B.