H ớng dẫn học ở nhà

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 34 - 39)

- Chuẩn bị bài : Xng hô trong hội thoại D , Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày 4 tháng 9 năm 2010. dạy ngày:

TiÕt 18 :

Xng hô trong hội thoại.

I. Mục tiêu cần đạt :

- Nắm đợc hệ thống từ ngữ thông thờng đợc dùng để xng hô trong hội thoại.

- Hiểu đợc sự p2, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt.

- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiÕp.

- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.

II. Chuẩn bị của thầy trò:

- Giáo viên đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.

- Bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học.

A ổn định, kiêm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng Nêu khái niệm các phơng châm hội thoại đã học ? B . Bài mới

Hoạt động 1

? Em hãy nêu một số từ ngữ để xng hô

trong tiếng Việt và cho biết cách dùng từ ngữ đó?

Giáo viên nêu tình huống cho học sinh ph©n tÝch.

? Qua đó em có thể rút ra nhận xét gì về tình huống từ ngữ xng hô trong tiếng Việt?

GVyêu cầu học sinh đọc 2 đoạn trích trong tác phẩm " Dế Mèn phiêu lu kí ".

Xác định các từ ngữ xng hô trong hai

đoạn trích .

? Phân tích sự thay đổi về cách xng hô

của Choắt và Mèn.

Giải thích sự thay đổi đó?

? Qua đó em rút ra điều gì trong việc x- ng hô trong hội thoại.

Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ để minh hoạ.

Giáo viên hệ thống hoá kiến thức cho học sinh đọc ghi nhớ SGK.

Hoạt động 2

I. Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng từ ngữ x ng hô.

* VÝ dô :

- Ngôi thứ nhất : tôi, tao,...chúng tôi, chóng tao...

- Ngôi thứ hai : mày, mi, chúng mày...

- Ngôi thứ ba : nó, hắn, chúng nó, họ...

- Suồng sã : mày, tao,..

- Trang trọng : quí ông, quí bà, quí cô, quí vị...

=> Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ

xng hô phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.

* VÝ dô :

- Các từ ngữ xng hô trong :

+ Đoạn trích 1 : em - anh ( Choắt nói với Mèn ); ta - chú mày ( Mèn nói với Choắt ).

+ Đoạn trích 2 : tôi - anh ( Mèn nói với Choắt, Choắt nói với Mèn )

- Sự thay đổi về cách xng hô :

+ Đoạn 1 : Cách xng hô của kẻ yếu cảm thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả ngời khác ( Choắt ) với kẻ mạnh kiêu căng và hách dịch ( Mèn )

+ Đoạn 2 : xng hô bình đẳng.

- Sự thay đổi về cách xng hô trong hai

đoạn trích vì tình huống giao tiếp thay

đổi, ở đoạn 2 choắt thấy không cần nhờ vả, nơng tựa Mèn nữa mà trăng trối với t cách là một ngời bạn.

=> Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và

đặc điểm khác của tình huống giao tiếp

để xng hô cho thích hợp.

* Ghi nhí : SGK.

II. Luyện tập : Bài tập 1 : - Nhầm chúng ta với chúng em ( chúng tôi ).

- Chúng ta gồm cả ngời nói và ngời nghe.

- Chúng em, chúng tôi : không bao gồm ngời nghe.

Bài tập 2 :

Khi một ngời xng là " chúng tôi ", chứ không phải xng là " tôi " là để thể hiện tính khách quan va sự khiêm tốn.

Bài tập 3 :- Cách xng hô của Thánh Gióng với mẹ là bình thờng.

- Cách xng hô của Thánh Gióng với xứ giả : Ta - Ông chứng tỏ Thánh Gióng là một đứa trẻ khác thờng, mang màu sắc của truyền thuyết.

Bài tập 4 : Học sinh thảo luận nhóm, trình bày.

- Vị tớng là ngời tôn s trọng đạo nên vẫn xng hô với thầy giáo cũ là gọi thầy xng con.

- Ngời thầy giáo cũ tôn trọng cơng vị hiện tại của trò nên gọi vị tớng là ngài.

- Qua cách xng hô của hai ngời, ta thấy cả hai ngời đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lí.

Bài tập 5 : - Trớc năm 1945 nớc ta là một nớc phong kiến : Vua xng " Trẫm "

bọn thần dân là " quan lớn ", gọi nhân dân là " khố rách áo ôm ", vua gọi quan là "

khanh ", nhân dân là " lệ dân, con dân, bách tính "...-> Thể hiện thái độ phân biệt ngôi thứ rõ rệt, thái độ miệt thị.

- Cách xng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật, thể hiện sự thay đổi về chất trong mối quan hệ giữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cách mạng.

Bài 6 : - Cai lệ là kẻ có quyền nên xng hô trịch thợng, hống hách.

- Chị Dậu là ngời thấp cổ bé họng nên phải xng hô một cách nhún nhờng. Sự thay đổi cách xng hô của chị Dậu phản ánh những sự thay đổi trong hành vi ứng xử của nhân vật. Nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con ngời bị dồn đến bớc

đờng cùng.

(GV cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó nhóm cử một đai diện lên trình bày) C . H ớng dẫn học bài ở nhà .

-Học thuộc ghi nhớ,vận dụng thực hành.

Chuẩn bị bài : Cách dẫn trực tiếp , cách dẫn gián tiếp D . Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

...

Ngày soạn 4 tháng 9 năm2010. dạy ngày:

TiÕt 19

Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

I. Mục tiêu cần đạt :

- Giúp học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.

- Rèn luyện kĩ năng trích dẫn khi viết văn bản.

II. Chuẩn bị của thầy trò :

- Giáo viên soạn bài, đọc các tài liệu có liên quan.

- Chuẩn bị bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học.

A. ổn định, kiểm tra bài cũ: ổn định nề nếp bình thờng

B Bài mới :

Hoạt động 1.

Học sinh đọc ví dụ a, b trên bảng phụ.

? Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý nghĩ của một nhân vật?

? Nó đợc ngăn cách với một bộ phận

đứng trớc bằng những dấu gì ?

? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?

( Giáo viên nói để học sinh hiểu khái niệm lời nói và ý nghĩ bằng một tình huèng cô thÓ )

? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng những dấu gì ?

? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên phía trớc đợc không ? Khi đảo hai bộ phận sẽ đợc ngăn cách bằng dấu gì ?

? Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp.

Hoạt động 2 .

Học sinh đọc ví dụ a, b ở mục II.

? Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý nghĩ ?

? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay là ý nghĩ ?

? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng dấu gì ?

? Có thể thay từ "rằng" bằng từ gì ? Em hiểu thế nào là cách dẫn gián tiếp.

Giáo viên : gọi học sinh đọc to ghi nhớ SGk

Giáo viên ghi ví dụ

a,- Hôm qua, nó quả quyết với tôi rằng :

" Ngày mai tôi sẽ đến nhà anh chơi ".

b,- Hôm qua nó quả quyết với tôi rằng hôm nay nó đến nhà tôi chơi.

? Hãy xác định lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong các ví dụ trên.

? Em có nhận xét gì về 2 cách diễn đạt trên ?

I. Cách dẫn trực tiếp :

* VÝ dô a :

- Cháu nói : " Đấy, bác...là gì!"

-> Đây là lời nói vì trớc đó có từ "

nói " trong phần lời của ngời dẫn.

-> Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.

* VÝ dô b :

- Hoạ sĩ nghĩ thầm : " Khách ... chẳng hạn ".-> Đây là ý nghĩ vì trớc đó có từ "

nghĩ ".

- Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

-> Có thể đảo đợc. Khi đảo cần thêm dấu gạch ngang để ngăn cách hai phần.

=> Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép.

II. Cách dẫn gián tiếp :

* VÝ dô :

a, Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói.

b, Phần in đậm ở ví dụ b là ý nghĩ.

- Nó đợc ngăn cách với bộ phận trớc bởi từ " rằng " ở ví dụ B. Chuẩn bị của thầy trò:

- Có thể thay từ " rằng " bằng từ " là ".

=> Dẫn gián tiếp là nhắc lại lời hay ý của ngời hoặc nhân vật theo kiểu thuật lại, không giữ nguyên văn.

* Ghi nhí : SGK.

*Cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp

* VÝ dô :

a, Đây là lời dẫn trực tiếp.

b, Đây là lời dẫn gián tiếp.

- Xét về nội dung 2 cách diễn đạt trên giống nhau, nhng khác về cấu trúc ngữ

pháp, từ ngữ có sự thay đổi. ( ở ví dụ b )

* KÕt luËn : Khi chuyÓn lêi dÉn trùc tiÕp

? Từ đó em rút ra kết luận gì khi chuyển lời dẫn gián tiếp sang lời dẫn trùc tiÕp ?

Học sinh phát biểu, kết luận.

sang lời dẫn gián tiếp, cần chú ý các b- íc sau :

- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép . - Chuyển chủ ngữ ở lời dẫn trực tiếp sang ngôi thích hợp ( đại từ ngôi thứ 3 ) - Thay đổi các từ định vị thời gian cho thích hợp.

Hoạt động 3: III luyện tập.

Bài tập 1 : Yêu cầu học sinh nhận diện cách dẫn và lời dẫn.

- Cách dẫn trong các câu ở a, b đều là dẫn trực tiếp.

- Câu a : Lời dẫn bắt đầu từ " A! lão già....". Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chã.

- Câu b : Lời dẫn bắt đầu từ " Cái vờn là ...". Đó là ý nghĩ của nhân vật ( lão tự bảo rằng )

Bài tập 2 : Yêu cầu học sinh thực hành tạo câu có chứa lời dẫn theo mẫu gợi ý đẫ cho.

( Học sinh làm theo 3 nhóm) C©u a : - DÉn trùc tiÕp :

Trong " Báo cáo chính trị.... của Đảng ", Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ : "

Chúng ta phải..."

- Dẫn gián tiếp :

Trong " Báo cáo chíng trị ...của Đảng " Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta phải ....

Câu b : - Dẫn trực tiếp Trong cuốn sách " Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa....thời

đại", đồng chí Phạm Văn Đồng viết " Giản dị trong đời sống ...làm đợc ".

- Dẫn gián tiếp :

Trong cuốn sách " Chủ tich Hồ Chí Minh ....thời đại " đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch là một con ngời giản dị....làm đợc.

C©u c : - DÉn trùc tiÕp :

Trong cuốn sách " Tiếng Việt... dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng định :

" Ngời Việt nam ngày nay... của mình"

- Dẫn gián tiếp :

Trong cuốn sách " Tiếng Việt ...dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng điịnh rằng ngời Việt Nam...của mình.

Bài tập 3 : Giáo viên hớng dẫn cho học sinh :

- Yêu cầu : Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp trong một tình huống cho sẵn với số lợng ngời tham gia có thể gây nhầm lẫn.

- Cần chú ý : + Phân biệt rõ lời thoại là của ai, đang nói với ai, trong đó có phần nào mà ngời nghe cần chuyển đến ngời thứ ba, ngời thứ ba đó là ai.

+ Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp để mạch ý của câu rõ Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Trơng rằng nếu chàng còn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc, Vũ Nơng sẽ trở về.

C : H ớng dẫn học ở nhà.

-Học sinh làm lại bài tập 3, Học thuộc ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài " Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ".

D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2010. Ngày dạy :

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 34 - 39)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w