C: Hớng dẫn học ở nhà
II. Chuẩn bị của thầy trò
- Giáo viên đọc các tài liệu có liên quan . - Học sinh soạn , tóm tắt truyện .
III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : A ổn định, kiểm tra bài cũ
? Em hãy kể tên các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở sách Ngữ văn 9 kì I ? Nêu chủ đề của các tác phẩm đó .
? Học sinh trả lời , Giáo viên nhận xét rồi dẫn vào bài . B Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 :
? Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Minh Ch©u .
I . T×m hiÓu chung . 1 . Tác giả :
- Nguyễn Minh Châu ( 1930 - 1989 ) . Quê ở : Quỳnh Lu Nghệ An .
- là cây bút suất sắc của văn học Việt Nam hiện đại .
? Trình bày hiểu biết của em về tác phÈm ?
Giải thích thêm về tác phẩm nh SGV . Giáo viên hớng dẫn đọc : giọng trầm t- , suy ngẫm khi xúc động đợm buồn , khi ©n hËn xãt xa .
? Tóm tắt tác phẩm ?
Học sinh tóm tắt - Giáo viên nhận xét .Tóm tắt chậm .
? Thể loại của tác phẩm ? xác định ph-
ơng thức biểu đạt của tác phẩm ? Giáo viên : Truyện ngắn là tác phẩm tự sự cỡ nhỏ , với đặc điểm nổi bật , ngắn gọn tập phản ánh một vài biến cố trong giai đoạn , một lát cắt nào đó của cuộc đời nhân vật ... Nhân vật th- ờng ít , cốt truyện đơn giản ...
- Đối với truyện ngắn ngời ta thờng quan t©m tíi :
+ Tình huống truyện . + Tâm trạng của nhân vật + Điểm nhìn của nhân vật .
Vậy điều ấy đợc thể hiện ở tác phẩm
"Bến quê" nh thế nào?
Hoạt động 2:
? Truyện đợc trần thuật theo điểm nhìn của nhân vật nào ? ( Nhĩ ) .
? Nhân vật chính của truyện là ai ? ( Nhĩ) .
Tình huống truyện là yếu tố bất ngờ , ngẫu nhiên , lạ hoá nhng vẫn hợp lý , nó mang tính nghịch lí nhng vẫn chấp nhận đợc .
? Vậy nhân vật Nhĩ trong truyện đợc
đặt ở tình huống nào ?
Xây dựng tình huống ấy , tác giả
nhằm thể hiện điều gì ?
Giáo viên liên hệ với các tác phẩm khác .
Qua tình huống nghịch lí ấy tính cách nhân vật Nhĩ đợc bộc lộ rất rõ nét ...
? Tâm trạng nhân vật Nhĩ đợc thể hiện theo mạch cảm xúc và suy nghĩ nào ? - Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên và trong một buổi sáng đầu thu .
- Trang văn của ông giàu ý vị triết lí và đa nghĩa .
2 . Tác phẩm .
- Bến quê đợc lấy làm tựa đề cho tập truyện cùng tên của tác giả , xuất bản năm 1985 . 3 . Đọc - Tóm tắt tác phẩm :
- Học sinh đọc một đoạn
* Thể loại :
- Truyện ngắn hiện đại
- Phơng thức biểu đạt: Tự sự , kết hợp với miêu tả , nghị luận , biểu cảm .
* Bè côc:
II . T×m hiÓu chi tiÕt 1 . Tình huống truyện :
- Cảnh ngộ éo le , ngặt nghèo của Nhĩ trong những ngày cuối đời : Là một ngời từng đi khắp mọi nơi trên trái đất , không thiếu một xó sỉnh nào , vậy mà đến cuối đời lại bị buộc chặt trên giờng bệnh , sự sống gần nh bị cạn kiệt .
- Nhĩ khao khát đợc đặt chân sang bờ bãi bên kia sông , anh đã nhờ cậu con trai thực hiện niềm khao khát của mình nhng cậu ta lại không hiểu và sa vào bắn phá cờ thế trên hè phè .
=> Tạo tình huống nghịch lí để chiêm nghiệm một triết lí về đời ngời , về cuộc đời , cuộc sống số phận con ngời chứa đựng những điều bất thờng , những nghịch lí ngẫu nhiên , vợt ra ngoài dự định và ớc muốn cả
những hiểu biết và toan tính của con ngời =>
đồng thời mang tính tổng kết , trải nghiệm của cả đời ngời , qua những suy nghĩ của
- Những suy ngẫm của Nhĩ từ hoàn cảnh của mình mà phát hiện quy luật giống nh một nghịch lí đời ngời .
- Câu chuyện của Nhĩ với cậu con trai và sự chiêm nghiệm của anh về một quy luật của đời ngời .
? Học sinh đọc phần đầu của truyện .
? Xác định phơng thức biểu đạt ? ( Tự sự + miêu tả ) .
? Cảnh thiên nhiên đợc miêu tả qua cái nhìn và cảm xúc của nhân vật Nhĩ nh thế nào ?
? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả cảnh vật của tác giả và nêu tác dụng của cách miêu tả ấy ?
? Hãy nêu cảm nhận của em về cảnh vật thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ ?
? Khi nhìn thấy cảnh thiên nhiên đó , Nhĩ khao khát điều gì ? Vì sao anh lại có niềm khao khát ấy ? Nó có ý nghĩa g× ?
Giáo viên tiểu kết :
? Hãy đọc lại những câu văn thể hiện sự cảm nhận của Nhĩ về Liên ( vợ anh) trong truyện ?
Giáo viên : Hoàn cảnh của Nhĩ , bệnh tật kéo dài , mọi sự trông cậy vào sự chăm sóc của vợ con . Anh cảm nhận
đợc thời gian của mình chẳng còn bao lâu nữa : " Đêm qua .... tiếng gì
không?" . " Hôm nay đã là ... rồi em nhỉ ? " . Vợ anh hầu nh cũng cảm nhận đợc tình cảnh ấy nên lãng tránh trả lời câu hỏi của anh " Trớc mặt chị ... giấc ngủ " . Có thể nói ngòi bút miêu tả tâm lý của tác giả ở thiên truyện này rất tinh tế và thấm đợm tinh thần nhân đạo . Em hãy tìm và phân tích những cảm nhận của Nhĩ về Liên - vợ anh để thấy rõ điều ấy ? Giáo viên bình :
? Trong những ngày cuối đời Nhĩ đã
khao khát điều gì khi nhìn qua khung cửa sổ ?
? Vì sao anh lại có niềm khao khát ấy ? ( Vì Nhĩ biết mình sắp phải từ giã
nh©n vËt
2 . Nhân vật Nhĩ :
a, Cảm nhận về thiên nhiên :
- Hoa bằng lăng cuối mùa trở nên đậm sắc hơn .
- Sông Hồng một màu đỏ nhạt , mặt sông nh rộng thêm ra .
- Vòm trời cũng nh cao hơn . - Những tia nắng sớm ...
-> Trình tự miêu tả : Từ gần đến xa => tạo bằng một không gian có chiều sâu rộng . -> Cảnh đợc Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế : tất cả vốn rất quen thuộc , gần gũi nhng lại rất mới mẽ với Nhĩ , tởng chừng nh lần đầu tiên anh cảm nhận đợc tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó .
=> Điều đó thể hiện : Anh khao khát đợc khám phá và tận hởng vẻ đẹp đó vì cảnh rất
đẹp , rất mới mẻ ...
-> Chứng tỏ niềm tha thiết với cuộc sống , với vẻ đẹp bình dị và sâu xa của thiên nhiên , của quê hơng , của nhân vật Nhĩ . b, Cảm nhận của Nhĩ về Liên :
- Lần đầu tiên Nhĩ để ý : + Liên đang mắc tấm áo vá .
+ Nh÷ng ngãn tay gÊy guéc ©u yÕm vuèt ve vai anh .
+ Mùi thuốc bắc ...
+ Bíc ch©n rãn rÐn ....
-> Nhận ra tình yêu thơng , sự tần tảo , đức hi sinh thầm lặng của vợ .
c, Niềm khao khát của Nhĩ :
- Đợc đặt chân lên bãi bồi bên kia sông ->
Ước muốn bình dị , gần gũi thân thuộc .
=> Sự thức tỉnh về những giá trị thờng bị ng- ời ta bỏ qua , lãng quên nhất là lúc còn trẻ khi những ham muốn xa vời đang lôi cuốn con ngời tìm đến . Sự nhận thức này chỉ đến
đợc khi con ngời ta đã từng trải (Với Nhĩ thì
lúc đó là lúc cuối đời khi phải nằm trên gi- ờng bệnh ) Bởi thế đó là sự thức tỉnh có xen niềm ân hận và nỗi xót xa .
cuộc đời -> trong anh bừng dậy niềm khao khát vô vọng ) .
? Em có suy nghĩ gì về niềm khao khát này của Nhĩ ?
Giáo viên : Qua những điều cảm nhận của Nhĩ về Liên và niềm khat khao của Nhĩ Nguyễn Minh Châu muốn gửi
đến bạn đọc : Cuộc sống và số phận con ngêi ®Çy nh÷ng ®iÒu bÊt thêng , vợt qua nhiều dự định để rồi khi sắp giã biệt cuộc đời mới cảm nhận thấm thía . Vẻ đẹp cuộc sống không phải nơi đâu xa lạ mà nó hiện hữu ở ngay trong nh÷ng g× gÇn gòi , quen thuéc : "
Hạnh phúc là những gì gần gũi xung quanh ta mà chỉ khi tuột khỏi tầm tay ta mới biết đó là hạnh phúc ".
? Hãy đọc thầm đoạn đối thoại giữa Nhĩ và cậu con trai .
? Không thể thực hiện đợc điều mình muốn , Nhĩ đã nhờ cậy vào ai ( con trai ).
? Nhng rồi anh có thực hiện đợc ớc muốn của mình không ? vì sao ?
( Anh không thực hiện đợc ớc muốn của mình , anh gặp một nghịch lý :
Đứa con không hiểu đợc ớc muốn của cha nên làm một cách miễn cỡng và sau đó lại cuốn hút vào trò chơi phá cờ thế để rồi có thể lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày ) .
? Từ đó anh đã suy ngẫm nh thế nào về nghịch lí cuộc đời ?
? Em hiểu nh thế nào về triết lí này của Nhĩ ?
( Ai cũng có một thời trai trẻ , sôi nổi , bồng bột , tài năng .... Cuộc đời thì
đầy những cạm bẫy , khó khăn ...
khó mà tránh đợc . Nhng dờng nh anh cảm nhận đợc giá trị của cuộc sống và anh thấy tiếc khi ngời con trai của anh lại lặp lại " con đờng " của anh ... ) .
? ở cuối truyện tác giả miêu tả chân dung và cử chỉ của Nhĩ khác thờng nh thế nào ?
? Em hãy phân tích ý nghĩa của những
- Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh khỏi những cái điều vòng vèo hoặc chùng ch×nh .
=> Cuộc sống và số phận con ngời chứa đầy nghịch lí , vợt ra ngoài dự định ớc muốn ->
mang tính trải nghiệm cuộc đời .
- Mặt mũi đỏ dựng , hai mắt long lanh ...
cố đu mình nhô ngời , giơ một cánh tay gầy guộc khoát khoát nh ra hiệu ....
-> Nôn nóng thúc giục con trai hãy mau mau kẻo lỡ chuyến đò ...
=> Thức tĩnh mọi ngời dứt ra khỏi cái vòng vèo , chùng chình trên đờng đời , hớng tới giá trị đích thực , giản dị , gần gũi , bền vững .
chi tiÕt Êy ?
Giáo viên : ? Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lý của Nguyễn Minh Ch©u ?
Giáo viên tiểu kết :
Nhân vật Nhĩ là nhân vật trữ tình ( nhà văn đã gửi gắm qua nhân vật những
điều quan sát , suy ngẫm triết lí về cuộc đời và con ngời . Những chiên nghiệm , triết lí đợc chuyển hoá vào trong đời sống nội tâm của nhân vật với diễn biến của tâm trạng dới sự tác
động của hoàn cảnh đợc miêu tả tinh tế và hợp lí .
Hoạt động 3 :
? Truyện ngắn " Bến quê " thành công về nội dung là nhờ có những yếu tố nghệ thuật đặc sắc nào ?
Giáo viên : Nhiều hình ảnh chi tiết trong truyện mang hai lớp nghĩa :
+ Nghĩa thực . + Nghĩa biểu tợng .
Muốn hiểu đợc nghĩa biểu tợng thì cần
đặt hình ảnh , chi tiết trong mối liên hệ với chỉnh thể tác phẩm , đặc biệt với chủ đề t tởng của truyện , liên hệ với các biểu tợng gần gũi đã có trong văn học , văn hoá .
? Theo em trong tác phẩm này có những hình ảnh , chi tiết nào vừa mang nghĩa thực vừa mang ý nghĩa biểu tợng .
? Hãy giải mã những hình ảnh , chi tiết mang ý nghĩa biểu tợng đó ?
( Học sinh làm theo nhóm ) .
Mỗi nhóm giải mã 1 - 2 hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng - Học sinh trình bày - Lớp nhận xét - Giáo viên kÕt luËn .
? Phát biểu nội dung của truyện .
? Phát biểu chủ đề của truyện ngắn .
? Trong những ngày cuối đời Nhĩ hiểu ra ®iÒu g× ?
-> Rất tinh tế khi miêu tả đời sống nội tâm nhân vật với diễn biến tâm trạng và thể hiện t tởng nhân đạo cao cả .
III . Tổng kết - luyện tập . 1 . Đặc sắc nghệ thuật :
- Tạo dựng tình huống nghịch lí .
- Miêu tả tâm trạng tâm lí nhân vật rất tinh tế .
- Sự kết hợp ngôi kể thứ 3 và thứ nhất ->
vừa mang tính khách quan + chủ quan .
- Đặc biệt là sáng tạo nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng :
1 . Bến quê .
2 . Những bông bằng lăng cuối mùa .
3 . Đứa con trai của Nhĩ sa vào đám chơi phá
cê thÕ .
4 . Con đò ngang duy nhất trong ngày chỉ có mét lÇn .
5 . Nhĩ giơ cánh tay khoát khoát . 2 . Néi dung .
SGK . ( Học sinh đọc ghi nhớ ) .
* Chủ đề :
- Những suy ngẫm , trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con ngời và cuộc đời , thức tỉnh ở mọi ngời sự trân trọng những vẻ đẹp và giá
trị bình dị , gần gũi của gia đình , quê hơng . ( Trong cuộc đời , con ngời thờng khó tránh khỏi những sự vòng vèo , chùng chình , đồng thời thức tỉnh về những giá trị và vẻ đẹp đích
? Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự chiêm nghiêm cảu nhân vật Nhĩ về cuộc đời .
thực của cuộc sống ở những gì gần gũi , bình thờng mà bền vững ) .
* Nhĩ hiểu ra 3 điều :
- Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình . Đó là cái đẹp giản dị nhng trừng cửu , cái đẹp của quê hơng .
- Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời mỗi con ngời .
- Trong đời có biết bao bất ngờ , con ngời ta
" Thật khó tránh khỏi đợc những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình " .
C : Hớng dẫn học ở nhà :
- Học sinh làm bài tập 1, 2 phần luyện tập .
- Nắm đợc nội dung , nghệ thuật , chủ đề của truyện . - Chuẩn bị tiết ôn tập tiếng việt .
D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Ngày soạn : 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 137, 138 - 139 . Ngày dạy :
Ôn tập tiếng việt 9 .
I Mục tiêu cần đạt :
- Giúp học sinh không chỉ củng cố phần lí thuyết , mà còn biết thông qua các TL ngôn ngữ thực tế để hệ thống lại các hệ ngôn ngữ đã học .
II . Chuẩn bị : Bảng phụ .
III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động 1 :
I . Ôn tập khởi ngữ và các thành phần biệt lập . Bài tập 1:
- Học sinh đọc bài tập 1 .
- Giáo viên treo bảng phụ ( để trống ) .
Khởi ngữ Thành phần biệt lập .
a,
Xây cái lăng Tình thái Gọi - đáp Cảm thán Phụ chú a,
Dêng nh b,
Tha ông d,
Vất vả quá c,
Nh÷ng ngêi con gái ... vậy
? Kể tên các thành phần biệt lập đã học .
? Thế nào là khởi ngữ .
? Gọi tên các thành phần câu đợc in đậm ( Giáo viên điền vào bảng ) .
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn " Bến quê " của Nguyễn Minh Châu . Trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ , một câu chứa thành phần tình thái .
Học sinh viết - Giáo viên gọi 1 - 2 học sinh trình bày phần chuẩn bị của mình.
Giáo viên đọc đoạn văn mẫu .
GV Dừng cho hs luyện tập phần : Các thành phần biệt lập : Đặt câu, viết đoạn văn có thành phần biệt lập.
Tiết 138 Hoạt động 2 : II Liên kết câu và đoạn văn .
? Nêu các phép liên kết câu , đoạn văn .
Giáo viên gọi học sinh điền các phép liên kết trên bảng phụ . Biện pháp liên kết Từ ngữ tơng
ứng
Lặp từ ngữ Dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa
ThÕ Nèi
b, Cô bé , nó b, Cô bé ,
nã
c, B©y ....
n÷a thÕ .
Nhng rồi , và Học sinh đọc bài tập 1 ( II ) và trả lời câu hỏi :
? Gọi tên phép liên kết đợc thể hiện : cá từ ngữ in đậm . Bài tập 2 : Học sinh tự làm .
GV dừng cho học sinh luyện tập về nội dung : Liên kết câu và liên kết đoạn văn dới hình thức nhận biết, vận dụng đặt câu, viết đoạn văn
Tiết 139 Hoạt động 3 III . Nghĩa t ờng minh và hàm ý . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 , 2 .
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Học sinh khác nhận xét .
* Bài 1 : Câu " ở dới ấy ... chỗ rồi " có hàm ý : Các ông nhà giàu bị đày xuống địa ngục sau khi chết vì thói keo kiệt .
* Bài 2 :: Câu a - Đội bóng huyện chơi không hay . - Tôi không muốn bình luận về vấn đề này .
-> Ngời nói cố ý vi phạm phơng châm quan hệ . Câu b : Hàm ý của câu in đậm là :
" Tớ cha báo cho Nam và Tuấn "
-> Ngời nói cố ý vi phạm phơng châm về lợng . Giáo viên kết luận :
* Hai điều kiện sử dụng hàm ý : + Có ý thức đa hàm ý vào câu nói .
+ Ngời nghe có năng lực giải đoán hàm ý .
* Hai điều kiện thành công của việc sử dụng hàm ý : + Ngời nghe cộng tác .
+ Ngời nói nắm năng lực giải đoán của ngời nghe .
* Cho hs luyện tập đặt câu, viết đoạn văn, phát hiện nghĩa tờng minh, hàm ý.
C : Hớng dẫn học ở nhà .
- Nắm lại các kiến thức vừa ôn tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện nói : Nghị luận về một bài thơ,đoạn thơ.
D Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 140 : Ngày dạy :
Luyện nói : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ
I . Mục tiêu cần đạt:
- Ôn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.
- Tích hợp với kiến thức về văn + tiếng việt đã học . - Rèn kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý .
II . Chuẩn bị: HS chuẩn bị dàn bàI ở nhà, tập nói ở nhà.
III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
A ổn định, kiểm tra bài cũ
B Bài mới GV chép đề bài : Bếp lửa sởi ấm một đời - Bàn về bài thơ " Bếp lửa "
của Bằng Việt .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1:
? Xác định các yêu cầu của phần tìm hiểu đề .
1 . T×m hiÓu ý - t×m ý .
* Kiểu bài : Nghị luận về một bài thơ .
* Vấn đề nghị luận :
- Làm rõ vấn đề thể hiện trong bài thơ Bếp lửa là : Bếp lửa sởi ấm một đời ngời .
* Cách nghị luận : Xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với hình ảnh đặc sắc nhất của bài thơ : hình ảnh bếp lửa .
* T×m ý :
- Đặt bài thơ vào hoàn cảnh đất nớc lúc bấy giê ( 1963 ) .
- Hình ảnh Bếp lửa gợi nhớ hình ảnh làng quê thời thơ ấu .
- Hình ảnh Bếp lửa gắn liền với hình ảnh bà , gợi lên lòng kính yêu , trân trọng , biết ơn của cháu đối với bà .
- Hình ảnh Bếp lửa trở thành biểu tợng của tình yêu quê hơng đất nớc.
Hoạt động2: II . Lập dàn ý : Em hãy lập dàn ý cho đề trên ?
1 . Mở bài : Giới thiệu bài thơ " Bếp lửa " của Bằng Việt và hình ảnh sáng tạo tiêu biểu , đặc sắc nhất của bài thơ : Hình ảnh bếp lửa .
2 . Thân bài : - Hình ảnh bếp lửa gắn với thời kỳ kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Đối với nhà thơ , bếp lửa gợi nhớ những kỉ niệm tuổi ấu thơ sống trong tình yêu thơng chăm sóc , ân cần của bà . Chú ý khai thác các từ : " Chờn vờn " " ấp iu
" ....
- Hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh ngời bà gợi lên lòng kính yêu , trân trọng , biết ơn của cháu đối với bà .
- Từ tình cảm gia đình , bài thơ đã thể hiện tình yêu quê hơng , đất nớc . Tình cảm kính yêu , biết ơn đối với bà gắn liền với tình cảm yêu mến , tự hào về quê hơng ,
đất nớc . Do đó tinh thần chiến đấu của ngời cháu xuất phát từ tình yêu bà và tình yêu xóm làng .
3 . Kết bài : Hình ảnh " Bếp lửa " là một sáng tạo độc đáo của bài thơ . Qua đó nhà thơ thể hiện tình cảm kính yêu , biết ơn đối với ngời bà đã hi sinh cả đời vì con cháu .
Hoạt động3 : III Luyện nói . tr ớc lớp
Dựa vào dàn ý trên - Học sinh luyện nói các phần , các đoạn văn trớc lớp, hs theo dõi, nhận xét, sa sai , sót Giáo viên nhận xét ., cho điểm các bài nói tốt