Rút kịnh nghiệm sau giờ dạy

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 59 - 65)

Tiết 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du

D. Rút kịnh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2010. Dạy ngày:

TiÕt 28

Cảnh Ngày xuân.

( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) I. Mục tiêu cần đạt :

- Giúp học sinh :

+ Thấy đợc nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giầu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng.

Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật, + Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.

II.Chuẩn bị của thầy trò:

Lơì bình về đoạn trích III. Tiến trình dạy học.

A ổn định, kiểm tra bài cũ: ổn định nề nếp bình thờng

* Kiểm tra bài cũ :

Đọc thuộc lòng đoạn trích " Chi em Thuý Kiều ". Hãy cho biết bút pháp nghệ thuật chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là gì ?

B. Bài mới

*Giới thiệu bài:

Với đoạn trích " Chị em Thuý Kiều " đã cho ta thấy Nguyễn Du là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả chân dung. Không những thế với đoạn trích " Cảnh ngày xuân " sẽ cho ta thấy ông còn là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. " Cảnh ngày xuân " gồm 18 câu thơ, từ câu 39 -> 56 của Truyện Kiều là một bức hoạ về cảnh xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của trai tài gái sắc, của chị em Thuý Kiều. Đây là đoạn thơ tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật tả cảnh và tả tình của đại thi hào Nguyễn Du...

Hoạt động 1

? Xác định vị trí, nội dung của đoạn trÝch.

Giáo viên hớng dẫn đọc - đọc mẫu - học sinh đọc -> nhận xét cách đọc.

Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của học sinh .

?Đoạn trích có thể chia thành mấy phần Nội dung mỗi phần là gì ?

I. T×m hiÓu chung.

*Vị trí đoạn trích. SGK 1. Đọc,giải thích từ khó

Đọc chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng. :

- Nội dung : Tả cảnh ngày xuân trong tiết tháng 3 ( Thanh minh ) và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều

Chó thÝch:2, 3, 4, 5, 8, 9.

2. Bố cục : 3 đoạn

- 4 câu đầu : Gợi tả khung cảnh ngày xu©n.

- 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trong

? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả

từ bố cục này.

Hoạt động 2

Học sinh đọc 4 câu thơ đầu : Hãy đặt tiêu đề cho đoạn thơ.

? Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì?

? Hình ảnh " con én đa thoi " gợi cho em liên tởng gì về thời gian và cảm xóc?

? Em hãy đọc câu thơ ấy ? Hai câu thơ

này đã gợi cho em cảm giác gì ?

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân?

Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ sung, b×nh.

So sánh cách dùng từ " tận " với " rợn ".

GV: chỉ bằng 4 câu thơ với bút pháp nghệ thuật tả kết hợp với gợi Nguyễn Du đã cho ngời đọc thởng thức một bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày xuân trong sáng : có cánh én chao liệng trên bầu trời khoáng đạt, trong xanh ; bằng những nét chấm phá thi nhân đã khắc hoạ nên một bức tranh mùa xuân với vẻ

đẹp riêng của nó ... Với từ "điểm" thi nhân đã thả hồn vào cảnh vật khiến cảnh vật rất sống động và có hồn .

Giáo viên chuyển ý -> mục 2.

Học sinh đọc 8 câu tiếp theo .

? Trong tiết Thanh minh đã diễn ra hoạt

tiÕt Thanh minh.

- 6 câu cuối : Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về.

-> Bè côc theo tr×nh tù thêi gian cuéc du xuân. Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt đợc miêu tả theo trình tự không gian, tr×nh tù thêi gian.

II.T×m hiÓu chi tiÕt

1. Khung cảnh ngày xuân :

* Hai câu thơ đầu gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân :

- Hình ảnh con én đa thoi - ẩn dụ nhân hoá, gợi tả không gian, vừa gợi thời gian trôi nhanh - ngày xuân trôi nhanh -

- Thiều quang....đã ngoài sáu mơi : thời gian mùa xuân có 90 ngày vậy mà giờ

đã hết 60 ngày - đã bớc sang tháng ba, tháng cuối mùa xuân -> gợi cảm giác tiếc nuối trớc làn ánh sáng đẹp của mùa xu©n.

* Hai câu thơ tiếp : Là một bức tranh tuyệt tác về cảnh ngày xuân trong sáng : - Nền của tranh là một màu xanh bát ngát tới tận chân trời của đồng cỏ, trên

đó điểm xuyết một vài bông lê trắng.

-> Một bức tranh mùa xuân với đờng nét thanh tú, mầu sắc hài hoà, trong trẻo.

- Bút pháp nghệ thuật : Tả ít, gợi nhiều, gợi kết hợp với tả; ( cách dùng từ độc

đáo " trắng điểm ")->

- Cỏ non : Gợi sự mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống.

- Xanh tận chân trời : Khoáng đạt, trong trẻo.

- Trắng điểm : Nhẹ nhàng, thanh khiết, sống động, có hồn.

- Màu xanh + trắng : Gợi cảm giác mênh mông mà trong sáng,trẻ trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.

=> Tất cả khắc hoạ nên một bức tranh xuân hoa lệ, tuyệt mĩ -> chứng tỏ tài nghệ miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du.

2. Cảnh lễ hội ngày xuân trong tiết Thanh minh.

- Lễ tảo mộ

- Hội đạp thanh

động gì ?

?Em biết gì về những hoạt động ấy ? ?Tác giả đã sử dụng từ ngữ gì để thể hiện hoạt động của 2 lễ hội ấy ?

?Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ ấy trong việc diễn tả không khí và hoạt

động của lễ hội ?

GV : Thơ ca là nghệ thuật của ngôn từ các từ ghép, từ láy là danh từ, động từ, tính từ đã đợc Nguyễn Du sử dụng chọn lọc tinh tế , làm sống lại không khí lễ hội mùa xuân, một nét đẹp văn hoá lâu

đời của Phơng Đông, của Việt Nam .

" Ngổn ... giấy bay "

Đời sống tâm linh, phong tục cổ truyền trong lễ tảo mộ đợc nói đến với nhiều cảm thông, chia sẻ . Các tài tử giai nhân, 3 chị em Kiều trong buổi du xuân không chỉ cầu nguyện cho những vong linh mà còn gửi gắm bao niềm tin , ao - ớc về tơng lai, hạnh phúc cho tuổi xuân khi mùa xuân về .

Học sinh đọc đoạn còn lại .

? Cảnh vật và không khí màu xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu ? Vì sao ?

GV : Cảnh ở 6 câu thơ cuối vẫn mang nét thanh tao, trong trẻo của mùa xuân, rất êm dịu với nắng nhạt, khe nớc nhỏ, 1 nhịp cầu nhỏ bắc ngang . Mọi chuyển

động ở đây đều nhẹ nhàng : mặt trời từ từ ngã bóng về Tây , bớc chân ngời thơ

thẩn, dòng nớc uốn quanh . Nhng cảnh ở đây đã đợc thay đổi về không gian, thời gian nhng điều quan trọng là cảnh

đợc cảm nhận qua tâm trạng của con ngời . Cả một không gian êm đềm vắng lặng, tâm tình của chị em Kiều nh dịu lại trong bóng tà dơng.

? Các từ láy : tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ đợc tác giả sử dụng ở đây nhằm nói lên điều gì ? Từ nào diễn tả

tâm trạng rõ nhất?

GV:Trong văn học trung đại hình ảnh

-> Truyền thống văn hoá dân tộc Việt Nam.

- Hàng loạt từ ghép, từ láy là danh từ,

đại từ,tính từ : yến anh, chị em, tài tử, giai nhân... gần xa, nô nức, sắm sửa dập d×u.

-> Làm sống lại không khí lễ hội tấp nập, nhộn nhịp, rộn ràng, náo nức.

- Hàng loạt từ ghép, từ láy là danh từ,

động từ, tính từ : yến anh , chị em , tài tử , giai nhân ... gần xa , nô nức, sắm sửa dập dìu .

-> Làm sống lại không khí lễ hội tấp nập, nhộn nhịp, rộn ràng , náo nức.

3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về .- Cảnh mùa xuân vẫn đẹp trong trẻo , êm dịu , thanh khiết .

- Nhịp thơ : chậm lại.

- Tâm trạng : thơ thẩn.

- Cử chỉ : dan tay, lần xem.

- Nhịp chân : bớc dần.

- Cảnh vật : ngọn tiểu khê, thanh thanh, nao nao, nho nhá.

=> Cảnh ở đây có sự thay đổi về không gian, thời gian. Tất cả nh đang nhạt dần, lặng dần.

Cả 1 không gian êm đềm, vắn lặng, tâm tình của chị em Kiều nh dịu lại trong bóng tà dơng.

Các từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con ngời. Đặc biệt là từ " nao nao " đã

nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật :

chiều tà thờng gợi lên ý niệm nhớ nhung, hoài niệm hoặc tàn tạ thê lơng . Còn ở đây cuộc du xuân ngoại cảnh đã

xong, đã chấm dứt lễ hội tng bừng , náo nhiệt ... Tâm hồn con ngời dờng nh cũng chuyển điệu theo sự thay đổi của thời gian, không gian . Các từ láy tợng hình ... gợi lên sự nhạt nhoà của cảnh vật , sự rung động của tâm hồn giai nhân khi hội tan, ngày tàn .

cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện...

Ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng th sinh "

phong t tài mạo tót vời " Kim Trọng.

Hoạt động3

Học sinh thảo luận theo nhóm.

?Qua phân tích đoạn trích

"Cảnh...xuân " em hãy chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả

thiên nhiên của Nguyễn Du ?

Qua đoạn trích em học tậo đợc gì trong cách miêu tả cảnh của nguyễn Du?

Học sinh đọc to ghi nhớ.

Làm bài tập 1.

III. Tổng kết.

* Đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du.

- Đoạn thơ có kết cấu hợp lý theo trình tự thời gian của cuộc du xuân. Cảnh đợc miêu tả theo trình tự không gian và trình tù thêi gian.

- Có sự kết hợp giữa tả và gợi.

- Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá.

- Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình.

- Với bút pháp ớc lệ tợng trng cảnh vật hiện lên rất sống động, gần gũi.

- Ngôn ngữ thơ đậm đà tính dân tộc.

* Ghi nhí : SGK.

C

: H ớng dẫn học ở nhà.

Học sinh làm bài tập còn lại,học thuộc lòng đoạn trích.

- Chuẩn bị bài: Thuật ngữ

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày soạn 12 tháng 9 năm 2010 ngày dạy: TiÕt 29: ThuËt ng÷.

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :

- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.

- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.

- Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói và viÕt.

II. Chuẩn bị của thầy trò: bảng phụ III. Tiến trình dạy học.

A. ổn định, kiểm tra bài cũ: ổn định nề nếp bình thờng

* Kiểm tra bài cũ :

Có mấy cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt ? Đó là những cách nào? Học sinh làm bài tập 4 (74)

B. Bài mới : Hoạt động1

? So sánh 2 cách giải thích trên về nghĩa của từ " nớc " và " muối ", cho biết cách giải thích nào không thể hiểu

đợc nếu thiếu kiến thức về hoá học.

? Em đã học các định nghĩa này ở bộ môn nào.

? Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ yếu

đợc dùng trong loại văn bản nào ? ? Từ đó em hiểu thế nào là thuật ngữ

Học sinh đọc to ghi nhớ.

Hoạt động 2.

Học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi ở mục II.1, 2.

? Từ đó em rút ra đặc điểm gì của thuật ng÷ .

Học sinh đọc to ghi nhớ 2.

I. Thuật ngữ là gì ? 1, VÝ dô 1 :

* Cách giải thích thứ nhất ai cũng hiểu đợc -> Đây là cách giải nghĩa của từ thông th- êng.

* Cách giải thích thứ hai yêu cầu cần phải có kiến thức về hoá học.

-> Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ.

2, VÝ dô 2 :

- Thạch nhũ là...-> Bộ phận địa lí.

- Bazơ là...-> Bộ môn hoá học.

- ẩn dụ...-> Bộ môn ngữ văn.

- Phân số thập phân...-> Bộ môn toán học.

-> Thờng đợc dùng trong các văn bản khoa học.

3, Ghi nhí : SGK.

II. Đặc điểm của thuật ngữ

* VÝ dô :

- Các thuật ngữ thạch nhũ, bazơ, phân số thập phân chỉ có một nghĩa nh SGK đã giải thích, ngoài ra không còn nghĩa nào khác.

- " Muối " ở trờng hợp a là thuật ngữ ->

không có sắc thái biểu cảm : tình cảm sâu

đậm của con ngời.

- " Muối " ở trờng hợp b là một ẩn dụ -> nó mang sắc thái biểu cảm :

* KÕt luËn :

- Thuật ngữ mang tính chính xác.

- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị bằng một thuËt ng÷.

- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.

Ghi nhí 2: SGK trang 89 Hoạt động3 III. luyện tập.

Bài tập 1 : Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 3 câu.

Các từ lần lợt điền :

- Lực....( Vật lý) - Lu lợng...( Địa lý) - Xâm thực...( Địa lý ) - Trọng lực ....( Vật lý) - Hiện tợng hoá học...( Hoá học) - Khí áp...( Địa lý)

-Trờng từ vựng...( Ngữ văn) - Đơn chất ....( Hoá học) - Di chỉ...( Lịch sử ) - Thị tộc phụ hệ...( Lịch sử) - Thụ phấn...( Sinh học) - Đờng trung trực....( Toán học)

Bài tập 2 : - Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí, có nghĩa là điểm cố định của một

đòn bẩy, thông qua đó lực tác động đợc truyền tới lực cản. ở đoạn trích này nó không

đợc sử dùng nh một thuật ngữ, mà " Điểm tựa " chỉ nơi làm chỗ dựa chính ( Ví tựa nh của đòn bẩy)

Bài tập 3 :

- Trờng hợp a, từ " hỗn hợp " đợc dùng nh một thuật ngữ.

- Trờng hợp b, từ " hỗn hợp " đợc dùng nh một từ thông thờng.

Bài tập 4, 5 : Học sinh làm ở nhà C: H ớng dẫn học ở nhà

- Làm các bài tập còn lại. Học thuộc ghi nhớ.

- ôn tập văn thuyết minh, tiết tới trả bài số 1 D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2010- Dạy ngày:

TiÕt 30 :

Trả bài tập làm văn số 1.

I. Mục tiêu cần đạt :

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.

- Đánh giá các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể về các mặt : + Kiểu bài : Có đúng là văn bản thuyết minh không ?

+ Nội dung : Các tri thức cung cấp có đầy đủ, khách quan không ?+ Có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý, có hiệu quả không ? Học sinh nhận ra u khuyết điểm trong bài làm của mình, của bạn, biết sửa chữa sai sót.

II. Chuẩn bị của thầy trò: Chấm bài, đánh giá bài làm của học sinh III.Tổ chức trả bài

A ổn định, kiểm tra bài cũ: ổn định nề nếp bình thờng

- Yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật có vai trò nh thế nào trong văn bản thuyết minh?

B. trả bài Hoạt đông 1

? MB cần giới thiệu những gì?

? Phần thân bài cần đề cập đến những nội dung nào?

Em sẽ sử dụng biện phấp nghệ thuật vào vị trí nào là thích hợp?

?Cây lúa ở quê em có những lợi ích gì ?

I Xây dựng dàn ý đại c ơng MB: - Quê em vùng chiêm trũng

- Cây lúa là cây trồng thâm canh ở quê em

TB: 1. Nguồn gốc,đặc điểm của cây lóa

Ưa nớc, có nguồn gốc từ lâu đời, quá

trình phát triển...

2. Vai trò ,lợi ích của cây lúa đối với ng- ời dân quê em.

- Là nguồn thu nhập chính, là nguồn l-

ơng thực nuôi sống con ngời, bán lấy tiền nuôi con ăn học, mua sắm đồ dùng trong gia đình...

-Là nguồn lơng thực để phát triển chăn nuôi, rơm rạ,vỏ trấu dùng đun nấu...

Hoạt động 2

Bài làm của em có những u điểm nào?

Vì sao có đợc những u điểm đó?

Bài làm của em mắc những lỗi nào? Tại sao lại mắc những lỗi đó? Em sẽ khắc phục bằng cách nào?

KB Em yêu quý cây lúa, ngời làm ra lúa, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả...

II. Nhận xét, đánh giá bài làm 1. ¦u ®iÓm

- Một số bài làm chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, bố cục hợp lý

-Không có em nào làm lạc đề.

- Đa số các em nắm đợc phơng pháp thuyết minh, có sử dụng yếu tố miêu tả

và biện pháp nghệ thuật.

- Phần lợi ích của cây lúa các em trình bày tơng đối đầy đủ.:Thơng, Thùy Linh, Hồng Hải, Hảo...9B: ánh ,anh, Lan...9A

2 . Tồn tại

- Một số em chữ viết còn sai lỗi nhiều:

- Bố cục bài làm cha hợp lý hoặc cha rõ ràng.

- Cha biết tách các ý ra làm các đoạn văn vì vậy bài văn thiếu mạch lạc.

Một số em cha chịu học và làm bài : Qwuaan, Tùng, Hà. Nam...9B: hùng , T©n , TuÊn... 9A.

3. Chữa một số lỗi trong bài làm - Lỗi về chữ viết.

- Lỗi về bố cục, trình bày.

Lỗi về nội dung, diễn đạt

HS: Hùng, Tuấn, Dũng, Tân, Hải…

(lớp 9A ) A. Dũng, Hùng, Trung, T. C- êng, Qu©n...(líp 9B )

Thống kê kết quả bài làm §iÓm

Líp

9,10

7,8

5,6

3,4

0,1,2

9A 0

16 = 41%

19 = 48.7%

4 = 10.3%

0

9B 0 9 =23.7% 19 =50.0 % 5 =13.2% 4 =10.5%

So sánh kết quả lớp 9A có chất lợng bài làm tốt hơn lớp 9B.

C. H ớng dẫn học ở nhà

Đọc lại bài làm theo nhận xét của thầy cô tự sửa lỗi và bổ sung những thiếu sót.

Học thuộc và soạn bài Kiều ở lầu Ngng bích.

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 59 - 65)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w