Hoạt động1
Có mấy hình thức phát triển của từ vùng?
Cho vÝ dô?
Giáo viên treo bảng phụ:
Yêu cầu học sinh điền theo sơ đồ
Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ sẽ ảnh hởng nh thế nào?
Học sinh làm bài tập 2, 3 mục I.
Hoạt động 2.
Thế nào là từ mợn? Cho ví dụ?
Học sinh làm bài tập 2, 3.
Hoạt động 3:
Ôn tập Từ Hán Việt.
Thế nào là từ Hán Việt? Ví dụ?
Học sinh lam bai tập 2.
Khi sử dung từ Hán Việt cần lu ý điều
I. Sự phát triển của từ vựng.
1. Các hình thức phát triển của từ vựng.
Phát triển nghĩa của từ bằng hai cách + Thêm nghĩa.
+ Chuyển nghĩa (theo pt ẩn dụ, hoán dô).
Phát triển số lợng từ ngữ gồm:
+ Từ mợn.
+ Tạo từ mới.
2. Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ không thể nảy sinh nhanh
để đáp ứng nhu cầu gtao tiếp đợc.
II. Từ m ợn:
1. Khái niệm.
2. Bài tập 2: Nhận định đúng là C. Tổ chức các hoạt động dạy - học
3. Bài tập 3:
- Các từ: Săm, lốp, ga, xăng -> đã đ… ợc Việt hoá.
- Các từ còn lại cha đợc Việt hoá hoàn toàn.
III. Từ Hán Việt.
1. Khái niệm.
2. Bài tập 2:
Chọn ý b.
g×?
Hoạt động 4:
Nhắc lại khái niệm về thuật ngữ.
Vai trò của thuật ngữ trong cuộc sống hiện nay.
Biệt ngữ xã hội là gì?
Liệt kê một số bệt ngữ Xã hội.
Hoạt động 5:
Có những hình thức trau rồi vốn từ nào?
Học sinh bài tập theo nhóm?
3.Bài tập 3:
Câu a. Sai từ "béo bổ" = béo bở.
Câu b. Sai từ "đạm bạc" = tệ bạc.
C©u c. Sai tõ "tÊp nËp" = tíi tÊp.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. ThuËt ng÷.
2. Biệt ngữ xã hội.
V. Trau dồi vốn từ
1. Các hình thức trau dồi vốn từ 2. Giải nghĩa từ.
- Bách khoa toàn th: Tù điển bách khoa gi
đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nớc chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nớc ngoài trên thị trờng nớc m×nh.
- Dự thảo: Thảo ra để đa thông qua; bản thảo để đa thông qua.
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức toàn diện của một nhà nớc ở nớc ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
- Hậu duệ: Con cháu của ngời đã chết.
- Khẩu khí: Khí phách con ngời toát ra qua lêi nãi.
- Môi sinh: Môi trờng sống của sinh vật .
C. H ớng dẫn học ở nhà
- Nắm lại các kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành phần từ vựng - Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn bản tự sự
D . Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...
Ngày soạn 13 tháng 10 năm 2010- ngày dạy:
TiÕt 50:
Nghị luận trong văn bản tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố nghị luận.
. Chuẩn bị - Giấy trong chiếu.
II. Tiến trình dạy - học
A ổn định, kiểm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng B Bài mới
Hoạt động 1 I. Nghị luận trong văn bản tự sự.
- Giáo viên bật máy chiếu 2 đoạn trích ở SGK.
Học sinh làm vệc theo nhóm.
Nghị luận là gì?
Từ đó hãy chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong hai đoạn trích.
ở đoạn trích a, b là lời của ai, nói với ai?
Nói về vấn đề gì?
Vấn đề ấy đợc lập luận nh thế nào?
Cách lập luận ấy có tác dụng gì?
- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
- Giáo viên kết luận, bổ sung trên máy chiÕu.
Từ 2 ví dụ trên hãy tìm ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong văn bản tự sự?
Tác dụng của nghị luận trong văn bản tù sù.
(Học sinh phát biểu, giáo viên bổ sung kết luận trên máy chiếu).
- Học sinh đọc to ghi nhớ.
Hoạt động 2 Nhóm 1 làm bài tập 1.
1. VÝ dô:
* Đoạn trích 1:
- Đây là lời đối thoại của ông giáo nói víi chÝnh m×nh:
- Về vấn đề: Vợ tôi không ác, nhng khổ quá nên trở thành ích kỉ tàn nhẫn.
- Cách trình bày (lập luận):
+ Khi ngời ta đua chân -> nghĩ đến ch©n ®au (c/m mét v/® cã t/c quy luËt TN).
+ Khi ngời ta khổ -> không nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che lÊp mÊt.
+ Không nỡ giận, chỉ buồn.
=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với suy nghĩ của mình, cảm thông cho ngời vợ của mình.
* Đoạn trích 2:
- Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Th dới hình thức lập luận.
+ Kiều buộc tội Hoạn Th: càng cay … oan trái nhiều.
+ Hoạn Th gỡ tội bằn cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cô ở gác QÂ.
- Tôi với cô chồng chung -> khó ai nh- êng ai.
- Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung.
=> Lâp luận xuất sắc.
2. Ghi nhí:
- Nghị luận trong văn tự sự thực chất là các cuộc đối thoại (đối thoại với ngời hoặc chình mình) thờng nêu lên các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục ngời nghe, ngơi đọc (hoặc chính mình) về một vấn đề,
một qđ, t tởng nào đó.
- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít dùng câu miêu tả trần thuật mà dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, có các cặp quan hệ từ : nếu - thì, không những ... mà còn …
- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: Làm cho câu chuyện thêm phÇn triÕt lÝ.
II. Luyện tập:
Bài 1: Trình bày các ý nh phần I.
Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lơi nói của
Nhóm 2 làm bài tập 2. Hoạn Th.
C.
H ớng dẫn học sinh học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ, nắm lại nội dung bài học _ Soạn bài : Đoàn thuyền đánh cá
D . Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...
...
Duyệt ngày tháng 10 năm 2010 TTCM:
Lê Thị Q uỳnh
Ngày soạn 20 tháng10 năm 2010- dạy ngày:
TuÇn 11