Rút kinh nghiệm sau giờdạy

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 249 - 255)

………

………..

Tiết 128 . Ngày 22 tháng 2 năm 2011- dạy ngày:

Nghĩa tờng minh và nghĩa hàm ý(tiếp theo) .

I . Mục tiêu đạt đ ợc :

1.Kiến thức - Củng cố khái niệm về nghĩa tờng minh và hàm ý .

- Nắm đợc hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đén ngời nói, ngời nghe.

2. Rèn kĩ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp . 3.Thái độ-Sử dụng hàm ý phù hợp với văn cảnh giao tiếp.

II . Chuẩn bị : Bảng phụ .

III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp : 1.Hoạt động khởi động .

Kiểm tra việc chuẩn bị và học bài của HS qua các bài tập Bài 1 : Xác định hàm ý trong câu in đậm ở đoạn thơ sau :

" Thoắt trông ... trái nhiều " .

( Nguyễn Du - Truyện Kiều ) . Bài 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng :

A . Trái ngợc với nghĩa tờng minh .

B . Cùng một nội dung với nghĩa tờng minh . C . ẩn đằng sau nghĩa tờng minh .

D . Thông báo nhiều nghĩa hơn nghĩa tờng minh . Bài 3 : Dùng hàm ý khi nào ?

A . Khi không muốn nói thẳng . B . Muốn ngời nghe không hiểu . C. Không biết nói rõ ý .

D . Muốn chấm dứt cuộc đối thoại . Bài 4 : Trong lời nói hằng ngày :

A . Tất cả các câu đều có hàm ý . B . Không câu nào có hàm ý .

C. Có câu có , có câu không có hàm ý . D. Tất cả ý A, B, C .

Đáp án :

1 . Hàm ý mỉa mai :

+ Nàng là tiểu th danh giá thế mà cũng phải đến đây , cúi đầu trớc con hoa nô

này sao .

+ Đe doạ trừng trị : Gieo gió ắt sẽ gặp bão . 2 . C

3 . A 4 . C

Học sinh suy nghĩ - phát biểu - lớp nhận xét - giáo viên kết luận , chốt .

Hàm ý là những điều ngời nói muốn ngời nghe suy ra từ câu nói của mình . Làm cho ngời nghe hiểu đợc hàm ý , nghĩa là hàm ý đã sử dụng thành công .

2. Bài mới

Hoạt động 1 : Hớng dẫn xác định

điều kiện sử dụng hàm ý .

Giáo viên cho học sinh đọc đoạn trích SGK .

? Nêu hàm ý của những câu in đậm .

I . Điều kiện sử dụng hàm ý .

* Ví dụ : Đoạn trích " Tắt đèn " :

- Câu 1 : Con chỉ ... nữa thôi -> Mẹ phải bán con cho cụ Nghị -> điều đau lòng .

- Câu 2 : Con sẽ ăn ... Thôn Đoài -> u

? Vì sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ?

? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn ? Vì sao ?

? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ ? Vì sao Tí lại có thể hiểu hàm ý ấy

?

? Học sinh thảo luận .

? Khi sử dụng hàm ý cần tránh điều gì?

Giáo viên cho học sinh chốt ghi nhớ . Học sinh đọc ghi nhớ .

Giáo viên lu ý cho học sinh : Khi sử dụng hàm ý :

+ Đối tợng tiếp nhận hàm ý . + Ngữ cảnh sử dụng hàm ý .

đã bán con cho cụ Nghị Thôn Đoài

=> Chị Dậu không dám nói thẳng với con vì chị quá đau lòng và cũng lo con sẽ buồn tủi .

=> Hàm ý trong câu 2 rõ hơn vì có chi tiết cụ Nghị Thôn Đoài . Sở dĩ chị phải nói rõ hơn vì cái Tí đã không hiểu đợc hàm ý ở câu 1 .

- Chi tiết : " Cái Tí nghe nói ... đấy ?

" -> Nó hiểu hàm ý của mẹ vì trớc đó nó đã biết bố mẹ định bán nó cho Nghị Quế và vì phần nào hiểu cảnh ngộ gia

đình .

* Ghi nhí :

Để sử dụng hàm ý cần 2 điều kiện : - Ngời nói ( viết ) có ý thức đa hàm ý vào câu nói ( viết ) .

- Ngời nghe ( đọc ) có năng lực giải

đoán hàm ý .

Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập . II . Luyện tập Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài tập .

Học sinh làm việc độc lập , đứng tại chỗ trả lời , lớp nhận xét . Giáo viên bổ sung :

Trả lời :

a, Ngời nói : Anh thanh niên . Ngời nghe : Ông hoạ sĩ và cô gái .

Hàm ý : " Chè đã ngấm rồi đấy " : Mời bác và cô vào nhà uống nớc chè . Hai ngời đều hiểu hàm ý : " Ông liền theo ... xuống ghế " .

b , Ngíi nãi : Anh TÊn . Ngời nghe : Chị hàng đậu .

Hàm ý câu in đậm là : Chúng tôi không thể cho đợc vì chúng tôi cần phải bán những thứ này đi .

Ngời nghe hiểu hàm ý : " Thật là càng giàu có ... càng giàu có " . c, Ngêi nãi : Thuý KiÒu .

Ngời nghe : Hoạn Th .

Hàm ý câu 2 : Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng . Hoạn Th hiểu hàm ý nên " Hồn lạc ... kêu ca " .

Bài 2 :

- Hàm ý : Chắt giùm nớc để cơm khỏi nhão .

- Sử dụng hàm ý không thành công vì " Anh Sáu vẫn ngồi im " -> anh không cộng tác .

Bài 3 : 2 nhóm lên trình bày trên bảng . Chú ý tình huống có thể xảy ra .

- Thành câu tờng minh .

- Câu có hàm ý nhng thiếu tế nhị . Giáo viên chốt :

- Tránh nói những câu hàm ý thiếu tế nhị , hoặc có thể bị hiểu lầm ( dù ngời nói vô tình ... ) .

- Câu nói có hàm ý phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp , đảm bảo tính tế nhị , lịch sự .

Bài 4 : Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý : Tuy hy vọng cha thể nói là thực hay h , nhng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt đợc .

Bài 5 : Học sinh đọc thuộc lòng " Mây và Sóng "

- Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng " Bọn tớ chơi ... " .

- Câu có hàm ý từ chối là hai câu : " Mẹ mình đang đợi ở nhà " và " Làm sao có thể ... đến đợc " .

- Viết thêm " Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không " . III . H ớng dẫn học ở nhà .

- Nắm vững điều kiện sử dụng hàm ý . - Hoàn thành các bài tập .

IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

...

...

...

Tiết 129 . Ngày soạn 23 tháng 2 năm 2011-Ngày dạy :

Kiểm tra văn ( Phần thơ ) .

I . Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh : - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chơng trình ngữ văn 9 , kì II .

- Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn ( sử dụng từ ngữ , viết câu , đoạn văn và bài văn ) .

- Học sinh cần huy động đợc những tri thức và kĩ năng về Tiếng việt và Tập làm văn vào bài làm .

II . Chuẩn bị : - Học sinh ôn tập phần thơ dới sự hớng dẫn của giáo viên . - Giáo viên ra đề , in đề vào bài kiểm tra .

III . Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp :

1. Hoạt động khởi động : GV ổn định nề nếp bình thờng 2. Tổ chức kiểm tra

Ma trận đề kiểm tra Mức độ

Néi dung

Nhận biết Thông hiÓu

VËn dông thÊp

VËn dông cao

Céng

Con cò

Mùa xuân nho nhỏ Viếng lăng Bác Sang thu

Nãi víi con

C©u1a 0,5 1b 0,5 1c 0,5 1d 0,5 1e 0,5

C©u 2 0,75

C3 2,75

C4 4,0 1 c©u 1,25 1 c©u 4,5 1 c©u 1,0 1 c©u 3,25

Tổng số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu

Tổng số điểm 2,5 điểm 0,75 điểm 2,75

®iÓm 4,0

®iÓm 10,0 ®iÓm

* Đề bài

I. Trắc nghiệm ( 3.0 điểm) C©u 1 ( 2,5 ®iÓm)

Điền đúng nội dung vào ô trống trong bảng sau :

Tên tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Thể thơ

a Con cò

b Thanh Hải

c 1976

d Hữu Thỉnh

e Sau 1975

C©u 2 ( 0.5 ®iÓm)

Bài thơ "Con cò" đợc tác giả chia làm 3 đoạn. Hày điền vào ô trống đoạn thơ tơng ứng với nội dung đợc thể hiện trong những dòng sau :

A Hình ảnh con cò trong tiềm thức tuổi thơ và trong mỗi bớc đờng khôn lớn của con ngêi

B Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ

C Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về ý nghĩa của lời ru về lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con ngời

II. Tù luËn ( 7.0 ®iÓm) C©u 3 : ( 2,0 ®iÓm)

Ngời cha nói với con về những phẩm chất tốt đẹp nào của ngời đồng mình ? Từ đó ng- ời cha nhắc nhở con trên đờng đời phải nh thế nào ?

Câu 4 : ( 5.0 điểm) Viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ:

Ta làm con chim hót Một mùa xuân nho nhỏ Ta làm một cành hoa Lặng lẽ dâng cho đời Ta nhập vào hoà ca Dù là tuổi hai mơi Một nốt trầm xao xuyến Dù là khi tóc bạc

* Đáp án và biểu chấm

Câu 1 : (2,5 điểm ) Điền đúng theo thứ tự sau :

a , Chế Lan Viên, 1962 , tự do b , Mùa xuân nho nhỏ , 1980, Năm chữ

c ,Viếng lăng Bác, Viễn Phơng,tám chữ d, Sang thu, 1977, Năm chữ.

e, Nói với con, Y Phơng, tự do.

Nếu đúng cả 3 ý 0,5 điểm ; Đúng 2 (1) 0,25 điểm

Câu 2 : (0,5 điểm) Điền đúng A (2) ; B (1) ; C (3) C©u 3 : (2,0 ®iÓm)

- Ngời đồng mình không lo cực nhọc, vất vả, đói nghèo, sống vất vả mà gắn bó bền bỉ với quê hơng, sống mạnh mẽ, khoáng đạt. Từ đó ngời cha mong muốn con phải sống nghĩa tình với quê hơng, biết chấp nhận và vợt qua mọi gian nan, thử thách bằng ý chí, niềm tin của mình. (1,0 điểm)

- Ngời đồng mình thô sơ, mộc mạc nhng giàu ý chí, niềm tin. Họ lao động xây dựng quê hơng bằng sức lực của mình. Từ đó ngời cha mong muốn con biết tự hào với truyền thống quê hơng, dặn dò con cần tự tin vững bớc trên đờng đời. (1,0 điểm) C©u 4 ( 5.0 ®iÓm)

- Đúng một văn bản hoàn chỉnh, có bố cục 3 phần, chữ viết ít sai (1 điểm)

- Nội dung : ớc nguyện sống, cống hiến chân thành, tha thiết của nhà thơ, dùng dẫn chứng phân tích làm nổi bật ý (2.5 điểm)

- Nghệ thuật : Điệp ngữ, đại từ, gieo vần chân, cảm xúc chân thành, tha thiết. (1.5

®iÓm)

HS làm bài vào giấy kiểm tra in đề sẵn, GV thu bài về nhà chấm.

III. H ớng dẫn chuẩn bị bài

- Ôn tập nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích tiết tới trả bài.

V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày soạn : 24 tháng 2 năm 2011- dạy ngày:

TiÕt 130 .

Trả bài tập làm văn số 6 .

I . Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh nhận ra u , khuyết điểm về cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Kĩ năng vận dụng kiến thức đã đợc học trong văn bản.

- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng làm bài nghị luận văn học .

II Chuẩn bị : GV chấm bài, ghi nhận xét trong bài làm học sinh., tổng hợp kết quả

HS ôn tập nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.

III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :

1. Hoạt động khởi động : Nêu các bớc làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện . 2.Bài mới.

Hoạt động 1 : Chép đề bài lên bảng, tổ chức tìm hiểu đề , tìm ý . Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu đề , tìm ý chính của đề . Hoạt động 2 : Tổ chức lập dàn ý cho đề bài .

Học sinh làm việc tập thể , giáo viên nêu từng yêu cầu . - Mở bài

- Thân bài - Kết bài

Hoạt động 3 : Nhận xét tình hình làm bài của học sinh :

* Ưu điểm :- Nhìn chung các em nắm đợc phơng pháp làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, không có trờng hợp nào lạc đề.

- Phần lớn các em triển khai đủ cả 2 nội dung : Thiên nhiên, con ngời Sa Pa. Một số bài viết tốt cả 2 nội dung nh : Nhung, Thắm, ánh, Lan 9A; Ngọc, Linh, Hảo, Th… -

ơng , Hải 9B…

- Đa số các em biết chọn lọc dẫn chứng, đa dẫn chứng phù hợp, biết phân tích và làm toát ý.

* Tồn tại - Bài đợc giao về nhà nên các em nạp bài thiếu tập trung. Một số em cha tập trung làm bài chờ khi GV thúc dục mới vội vàng hoàn thiện bài và nạpchậm nh : Dũng. Hải, Kiên, Trình, Tuấn 9A, Trung, c… ờng, Sơn, Dơng, 9B…

- Một số ít bài làm cha đọc kĩ đề nên xác định nội dung yêu cầu cha đủ dẫn đến bài làm triển khai thiếu nội dung thiên nhiên hoặc con ngời

- Một số bài làm Chữ viết cẩu thả : Hng, Dũng, Hùng, Khanh, Thành 9A… Quốc, Thiện, Mạnh, Thơ 9B…

Hoạt động 4 : Đọc một số bài văn mẫu

- Điểm khá : ánh, Lan, Thơng - Điểm TB : Dung, Thiện - Điểm yếu : Dũng T.

Cêng 9B

HS rút ra u điểm, hạn chế

* Chữa một số lỗi sai sót Thống kê kết quả bài làm §iÓm

Líp 9,10 7,8 5,6 3,4 0,1,2

9A 9B

IV. H ớng dẫn học ở nhà .

Tiếp tục tự sửa sai trong bài làm

- Chuẩn bị bài " Tổng kết văn bản nhật dụng " . V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Duyệt ngày Tháng Năm2011 TTCM:

Lê Thị Quỳnh.

Ngày 25 tháng 2 năm 2011- dạy ngày:

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 249 - 255)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w