- Làm bài tập 2 phần luyện tập. Học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tập làm văn D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Ngày soạn 14 tháng 4 năm 2010 Tiết 162,163-164. Ngày dạy :
Tổng kết tập làm văn.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-lớp 9 phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn . Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trng.
- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết đợc văn bản cho phù hợp.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học : A ổn định, kiểm tra bài cũ B Tổ chức ôn tập
Hoạt động 1: I. Hệ thống hoá các kiểu văn bản
?Kể tên các kiểu văn bản đã học.
?Nêu phơng thức biểu đạt của các kiểu văn bản đó.
?Cho vÝ dô.
Học sinh trả lời, đọc bảng tổng kết ở SGK.
Học sinh thảo luận các câu hỏi nh SGK.
? So sánh tự sự khác miêu tả nh thế nào?
?Thuyết minh khác tự sự và miêu tả nh thế nào?
?Nghị luận khác điều hành nh thế nào?
?Biểu cảm khác thuyết minh nh thế nào?
Học sinh cử đại diện trả lời-Các nhóm nhận xét-Giáo viên đa đáp án đúng lên bảng phụ.
?Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau không? Vì sao?
?Có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không?
LÊy vÝ dô?
Giáo viên chia nhóm cho học sinh làm c©u hái 5,6,7.
Học sinh thảo luận nhóm, tìm hiểu nét
đặc trng của kiểu văn bản trong TLV khác với thể loại văn học tơng ứng (cho vÝ dô).
Học sinh trình bày vào bảng phụ.
TiÕt 163
Hoạt động 2:
* Sự khác biệt của các kiểu văn bản.
- Tự sự : trình bày sự việc.
- Miêu tả: Đối tợng là con ngời, vật, hiện tợng tái hiện đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tợng đợc thuyết minh, cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phơng diện có tính khách quan.
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Biểu cảm: Cảm xúc.
* Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản.
1. Văn bản tự sự và thể loại văn học tự sù .
- Giống: Kể về sự việc.
- Khác:
+ Văn bản tự sự: Xét hình thức, phơng thức.
+Thể loại tự sự : Đa dạng ( Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch...)
- Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:
Cốt truyện+ nhân vật + sự việc + kết cÊu.
2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại tr÷ t×nh.
- Giống: Chứa đựng cảm xúc-> tình cảm chủ đạo.
- Khác:
+ Văn bản biểu cảm: bày tỏ cảm xúc về một đối tợng (văn xuôi).
+Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc P2 của chủ thể trớc vấn đề đời sống (thơ).
3. Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận.
+ Thuyết minh: giải thích cho một cơ
sở nào đó của vấn đề bàn luận.
- Tự sự: Sự việc d/c cho vấn đề . - Miêu tả:
II. Tập làm văn trong ch ơng trình ng÷
v¨n THCS.
- Đọc- hiểu văn bản->học cách viết tốt.
Tiết 164 Hoạt động 3:
Giáo viên hệ thống đặc điểm 3 kiểu văn bản lớp 9 .
- Đọc.
III. Các kiểu văn bản học ở lớp 9 .
Kiểu văn bản
Đặc điểm Văn bản thuyết
minh Văn bản tự sự Văn bản nghị luận Mục đích Phơi bày nội dung
sâu kín bên trong
đặc trng đối tợng
Trình bày sự việc Bày tỏ quan điểm, nhận xét, đánh giá
về vai trò.
Các yếu tố tạo
thành Đặc điểm khả
quan của đối tợng Sự việc, nhân vật Luận điểm, luận cứ, luận chứng.
( Khả năng kết hợp ) đặc điểm cách làm.
Phơng pháp
Thuyết minh : giải thÝch.
Giới thiệu, trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhất định .
- Hệ thống lập luËn.
- Kết hợp miêu tả, tù sù .
C : Hớng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 9.
- Chuẩn bị soạn bài : Tôi và chúng ta . D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Tiết 165-166. Ngày soạn 14 tháng 4 năm 2010 Ngày dạy :
Tôi và chúng ta
(Lu Quang Vò) I. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy đợc cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con ngời mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang t tởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xã hội ta.
- Hiểu thêm đặc điểm thể loại kịch nh viết về cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, cách diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị :
Đọc, xem phần kịch đã quay phim.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : A ổn định, kiểm tra: Kiểm tra bài soạn
B Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu chung.
Nội dung bài học I. T×m hiÓu chung:
1. Tác giả:
Học sinh đọc chú thích.
Giáo viên giới thiệu chung về tác giả.
Giáo viên giới thiệu bối cảnh hiện thực
đất nớc sau 75-80.
Giới thiệu về vở kịch .
? Xác định các nhân vật chính, phụ?
Đọc phân vai .
? Xác định nội dung của đoạn trích.
Ho ạt động 2:
Giáo viên giới thiệu về khung cảnh tr- ớc đó của xí nghiệp T.Lợi để học sinh hiểu tình huống kịch ở cảnh 3.
? Trong kịch có hai tuyến nhân vật, hãy chỉ ra những tuyến nhân vật đó?
?Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản giữa hai tuyến ở những mặt nào trong mối quan hệ công việc điều hành tổ chức sản xuất và quản lí trong xí nghiệp .
? Sự xung đột đó là biểu hiện mối quan hệ giữa những t tởng khác nhau nh thế nào?
TiÕt 166
Đọc cảnh kịch ấn tợng của em về những nhân vật nào?
(Học sinh thảo luận từng nhân vật).
- Nhà thơ, nhà sáng tác kịch trởng thành từ quân đội.
- Đặc điểm kịch : Đề cập đến thời sự nóng hổi trong cuộc sống đơng thời-> Xã hội đang
đổi mới mạnh mẽ.
2. Tác phẩm: 9 cảnh
- Trích trong "Tuyển tập kịch".
- Cảnh 3.
3. Đọc-tìm hiểu chú thích.
a,Đọc, tìm hiểu chú thích.
b,Đại ý:
Cuộc đối thoại gay gắt, công khai đầu tiên giữa hai tuyến mật diễn ra trong phòng làm việc của Giám đốc Hoàng Việt.
II. T×m hiÓu chi tiÕt:
1. Tình huống kịch và những mâu thuẫn cơ
bản.
- Tình trạng ngng trệ sản xuất ở xí nghiệp đòi hỏi có cách giải quyết táo bạo.
-> Giám đốc Hoàng Việt quyết điịnh công bố kế hoạch sản xuất mở rộng và phơng án làm
¨n míi.
=> Tuyên chiến với cơ chế quản lý, phơng thức tổ chức lỗi thời mà Nguyễn Chính và Tr-
ơng là tiêu biểu.
- Xung đột (mâu thuẫn) cơ bản giữa hai tuyÕn.
Hoàng Việt và Sơn
-T tởng tiên tiến dám nghĩ, dám làm.
Phòng tổ chức lao
động, tài vụ, quản
đốc phân xởng.
Phó Giám đốc -T tởng bảo thủ, máy móc
=> Mở rộng quy mô sản xuất phải có nhiều
đổi thay mạnh mẽ, đồng bộ.
2. Những nhân vật tiêu biểu:
a, Giám đốc Hoàng Việt.
+ Ngời lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm cao, năng động, dám nghĩ, dám làm.
+ Thẳng thắn, trung thực kiên quyết đấu tranh với niềm tin vào chân lí.
b, Kĩ s Lê Sơn.
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, gắn bó nhiều năm cùng xí nghiệp.
+ Sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến toàn
?Cảm nhận của em về xu thế phát triển và kết thúc của xung đột kịch.
Giáo viên bình.
Hoạt động 3:
Học sinh đọc ghi nhớ.
diện hoạt động xí nghiệp.
c, Phó giám đốc Chính.
+ Máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều mánh khoÐ.
+ Vin vào cơ chế nguyên tắc chống lại sự đổi mới, khéo luồn lọt, xu nịnh.
d, Quản đốc phân xởng Trơng.
- Suy nghĩ, làm việc nh một cái máy.
- Thích tỏ ra quyền thế, hách dịch với công nh©n.
3. ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách kết thóc t×nh huèng.
- Cuộc đấu tranh giữa hai phái : đổi mới và bảo thủ.
=> Phản ánh tính tất yếu và gay gắt nhng tình huống xung đột nêu trên là vấn đề nóng bỏng của thực tế đời sống sinh động.
- Cuộc đấu tranh gay go nhng cái mới sẽ thắng vì nó phù hợp với yêu cầu thực tế đời sống, thúc đẩy sự đi lên của xã hội . Họ
không đơn độc mà đợc sự ủng hộ của số đông trong xã hội.
III. Tổng kết.
- Nghệ thuật : Kịch với nhân vật tính cách rõ nÐt.
- Nội dung : Vấn đề đổi mới trong sản xuất.
Hoạt động 4: IV. Học sinh luyện tập.
Giáo viên hớng dẫn học sinh tóm tắt sự phát triển của mâu thuẫn kịch trong đoạn trÝch.
Sự phát triển của mâu thuẫn kịch.?
Phát biểu tình cảm của em với một nhân vật trong kịch.?