………
………
Tiết 124 : Ngày 13 tháng 2 năm 2011- dạy ngày:
Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
I . Mục tiêu đạt đ ợc :
1. Kiến thức : Hiểu rõ các đặc điểm và yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
2.Kỹ năng : Nhận diện đợc bài văn nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
- Bớc đầu tạo lập bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . 3.Thái độ : Yêu thích thơ văn hiện đại.
II . Chuẩn bị đồ dùng : - Bảng phụ
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động khởi động: Hình ảnh thơ gây ấn tợng cho em nhất . 2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . Học sinh đọc văn bản mẫu " Khát vọng .... cho đời " ở SGK .
Học sinh suy nghĩ trả lời hệ thống câu hỏi ở SGK .
=> Ngời viết đã chọn lọc và bình giảng những chi tiết , hình ảnh thơ đặc sắc , ph©n tÝch .
? Nhận xét về cách diễn đạt trong từng
đoạn văn bản .
I . Tìm hiểu bài nghị luận về một
đoạn thơ , bài th ơ .
* Văn bản.
a, Vấn đề nghị luận : " Khát vọng , hoà nhập , dâng hiến cho đời " -> Hình
ảnh mùa xuân , tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ " Mùa xuân nho nhá " .
b, Các luận điểm :
- Hình ảnh mùa xuân mang nhiều tầng nghĩa .
- Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên đất nớc trong cảm xúc thiết tha , trìu mến của tác giả -> Bao gồm các luận cứ :
+ Đó là dòng sông xanh , bông hoa tím , lộc " giắt đầy trên lng " ngời ra
trËn ....
+ Đó là tiếng chim chiền chiện lảnh lót vang trêi .
+ Đó là sức xuân " đi lên phía trớc "
của đất nớc .
- Từ rung cảm thiết tha trớc vẻ đẹp của mùa xuân quê hơng , đất nớc , nhà thơ
bộc lộ một nguyện ớc chân thành : + Khát vọng đợc hoà nhập , đợc dâng hiÕn .
+ Sự khiêm nhờng , tự tin , tự hào của con ngời ý thức sâu sắc về giá trị cuộc
đời , về hạnh phúc của hiến dâng và
đón nhận . c, Bè côc :
- Mở bài : Từ đầu -> đáng trân trọng . - Thân bài : Tiếp theo ... mùa xuân . - Kết bài : Còn lại .
Giáo viên cho học sinh tổng kết , rút ra yêu cầu của một bài nghị luận về một
đoạn thơ , bài thơ , cho học sinh đọc ghi nhí SGK .
-> Bố cục rõ ràng , mạch lạc , có sự liên kết .
d, Nhận xét cách diễn đạt :
Ngời viết đã trình bày những cảm nghĩ , đánh giá của mình bằng thái độ tin yêu , bằng tình cảm thiết tha trìu mến -> chỉ ra đợc cái hay , cái đẹp của bài thơ .
* Ghi nhí : SGk . Hoạt động 2 : II . H ớng dẫn luyện tập .
Học sinh đọc yêu cầu luyện tập .
- Học sinh làm theo nhóm , bổ sung luận điểm cho bài thơ .
- Đại diện các nhóm trình bày . Giáo viên nhận xét , đánh giá , tổng kết .
* Có thể bổ sung các luận điểm cho bài thơ : + Nhạc điệu của bài thơ .
+ Bức tranh mùa xuân của bài thơ .
+ Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào , tình tứ , sâu lắng trong dân ca xứ Huế . IV : H ớng dẫn học ở nhà .
- Nắm vững yêu cầu nghị luận về một bài thơ , đoạn thơ .
- Chuẩn bị bài : Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . V.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.
………
………
………
Tiết 125 . Ngày 14 tháng 2 năm 2011- dạy ngày:
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . I . Mục tiêu đạt đ ợc :
1. Kiến thức - Biết cách viết bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ cho đúng với các yêu cầu của bài nghị luận văn học .
2. kĩ năng -thực hiện các bớc khi làm văn nghị luận tác phẩm văn học , cách tổ chức triển khai luận điểm .
3.Thái độ - Có ý thức thực hiện lập dàn ý , bày tỏ ý kiến trớc một tác phẩm . II . Chuẩn bị đồ dùng :
Bảng phụ .
III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : 1 .Hoạt động khởi động
Thế nào là bài nghị luận về một bài thơ , đoạn thơ . - Giáo viên chuyển tiếp vào bài mới :
2. Bài mới.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu đề văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.
Giáo viên treo bảng phụ có ghi 8 đề văn ở SGK .
Học sinh đọc 8 đề .
? Yêu cầu của đề đợc thể hiện ở những từ ngữ nào ?
( Học sinh xác định , Giáo viên gạch
I . Đề bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
1 . VÝ dô : SGK .
2 . NhËn xÐt :
- Yêu cầu : Phân tích , cảm nghĩ , cảm
ch©n ) .
? Đối tợng nghị luận là gì ?
? Các đề có cấu tạo nh thế nào ?
? Các từ trong đề bài nh phân tích cảm nhận , suy nghĩ , biểu thị những yêu cầu gì đối với bài làm ?
Hoạt động 2 : cách làm bài nghị luận về đoạn thơ , bài thơ .
Học sinh đọc bài văn viết về quê hơng.
( trang 81 ) .
? Chỉ ra bố cục 3 phần của bài văn .
? Mở bài tác giả viết những ý gì ?
? Câu nào là câu luận điểm trong bài viết ở phần thân bài .
? Để triển khai phần thân bài tác giả đã
phân tích mấy dẫn chứng .
? Mỗi phần dẫn chứng đợc phân tích triển khai nh thế nào ?
? Nhận xét trong mỗi câu nêu luận cứ khái quát có từ ngữ nào thể hiện sự
đánh giá của ngời viết . Bổ sung :
nhËn . - Đối tợng : + Hình tợng thơ . + Một đoạn thơ . + Cả bài thơ . - Cấu tạo của đề :
+ Phần câu lệnh nêu yêu cầu thực hiện.
+ Phần cốt lõi nêu các vấn đề nghị luËn.
- Yêu cầu cụ thể :
+ Phân tích : chủ yếu vận dụng phơng pháp phân tích .
+ Cảm nhận : ấn tợng , cảm thụ của ng- êi viÕt .
+ Suy nghĩ : nhận định , phân tích , của ngêi viÕt .
+ Nếu không có câu lệnh : ngời viết bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đợc nêu ra trong bài .
II . Cách làm bài nghị luận về một
đoạn thơ , bài thơ .
1 . Ví dụ : Lập dàn ý cho đề văn .
Đề : Phân tích tình yêu quê hơng của Tế Hanh trong " Quê hơng " .
a, Mở bài : Cảm xúc về đề tài quê hơng trong thơ Tế Hanh .
Giới thiệu tác phẩm , bàn luận " Quê h-
ơng " .
b, Thân bài :
Khái quát lại vấn đề " Tế Hanh đã cất tiếng ca trong trẻo , nồng nàn về làng chài " . Rút ra ý nghĩa của bài thơ : bồi
đắp cho mỗi ngời đọc tình yêu quê h-
ơng thắm thiết .
- Luận cứ 1 : Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi trong kí ức thật sinh động .
+ Hình ảnh con thuyền . + Nhận xét lời thơ , từ ngữ . + Cảm nhận về cánh buồm .
-> Tình cảm của tác giả thiêng liêng tr×u mÕn .
- Luận cứ 2 : Cảnh ồn ào đáng yêu khi chào đón thành quả lao động cũng thật vui tơi .
+ Nhận xét âm điệu thơ so sánh với tr- íc .
- Luận cứ 3 : Hình ảnh con ngời với
? Bài văn có sức thuyết phục không ? Tại sao ?
( Học sinh thảo luận , phát biểu , bổ sung ).
Giáo viên tổng hợp ý kiến .
? Rút ra bài học gì qua cách làm bài nghị luận văn học này ?
Học sinh đọc to ghi nhớ .
Giáo viên lu ý phần này cho học sinh . Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyễn tập .
những câu thơ tinh tế , hay nhất .
+ Nhận xét con ngời : bức tợng đài ng- ời dân chài đợc khắc hoạ .
+ Bức tợng mang hơng vị quê hơng.
+ Nhận xét câu thơ cuối . c, Kết bài :
Đánh giá khái quát , khẳng định ý kiến về tác phẩm :
Tiếng ca trong trẻo ...
Tác dụng : Thêm yêu quê hơng . 2 . NhËn xÐt :
- Đây là một bài văn hấp dẫn , giàu sức thuyÕt phôc .
- Hấp dẫn bởi : ngời viết đã biết chọn những hình ảnh tiêu biểu , đặc sắc của bài thơ , có những cảm thụ , đánh giá
riêng , lời văn mợt mà , thể hiện cảm xúc của viết , ý kiến nhận xét nêu ra là xác đáng .
- Bài viết đã phân tích các khía cạnh cụ thể trong bài thơ để chứng minh cho nhận xét của mình .
- Bài viết có sự liên kết liền mạch . 3 .ghi nhớ : Cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ :
- Bố cục : đủ 3 phần : Mỗi phần đảm nhận một nhiệm vụ riêng ( nh SGK ) . - Các ý kiến , nhận xét đa ra trong bài văn phải cụ thể , đáng tin cậy . Các ý kiến đó phải đợc phân tích , chứng minh bằng các luận cứ xác thực .
- Các luận điểm đa ra phải gắn với sự
đánh giá cái hay , cái đẹp của đoạn thơ , bài thơ .
- Để làm rõ luận điểm : ngời viết phải bộc lộ ý kiến riêng của mình , chứng tỏ khả năng cảm thụ tác phẩm văn học tèt.
- Về lời văn : tự nhiên , giàu cảm xúc . II . Luyện tập .
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu luyện tập : Lập dàn ý phân tích bài " Khúc hát ru ... " của Nguyễn Khoa Điềm .
Giáo viên chia học sinh làm theo nhóm , mỗi nhóm làm một phần : Nhóm 1 : Mở bài + kết bài .
Nhãm 2 : LuËn ®iÓm 1 . Nhãm 3 : LuËn ®iÓm 2 .
Yêu cầu triển khai các ý theo trình tự lập luận : nêu luận điểm -> dẫn chứng + lí lẽ phân tích -> kết luận .
* Gợi ý :
* Mở bài :
- Giới thiệu thời gian tác phẩm ra đời 1969 . - Bài thơ là lời ru tha thiết của ngời mẹ ...
* Thân bài :
- Tình cảm yêu thơng trìu mến của ngời mẹ đối với con . - Hình ảnh ngời mẹ trong công việc .
* Kết bài : Khúc ca đợc mọi ngời yêu mến bởi tình cảm bao la của ngời mẹ với con thật xúc động -> hiểu thêm tình mẹ .
IV : H ớng dẫn học ở nhà .
- Tìm ý cho đề văn : Phân tích khổ thơ đầu trong bài " Sang thu " của Hữu Thỉnh.
- Nắm nội dung bài học . - Soạn bài : Mây và sóng . V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………
………
Duyệt ngày tháng 2 năm 2011 TT CM :
Lê Thị Quỳnh.
Ngày 20 tháng 2 năm 2011- dạy ngày:
Tuần 26 :Bài 25, 26 .
Tiết 126 : Mây và sóng
R. Ta Go I. Mục tiêu đạt đ ợc :
Giúp học sinh :
1. Kiến thức - Cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tởng tởng giữa em với những ngời sống trên ô mây và sóng ằ.
- Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật của lối thơ văn xuôi , trong lời kể có xen đối thoại tởng tợng bay bổng của tác giả , cách xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa t- ợng trng
2. Kỹ năng- Rèn kĩ năng đọc –hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.
cảm thụ thơ tự do
3 . thái độ: Bồi dỡng tình cảm gia đình . II . Chuẩn bị :
- Bài hát " Mẹ yêu con " của nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý . - Đọc các tài liệu có liên quan .
III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động khởi động.
Giáo viên mở băng có ghi bài hát về tình mẹ con .
- Bài hát " Mẹ yêu con " của nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý là một giai điệu đẹp trong bản trờng ca bất tận về tình mẹ con .
? Trong chơng trình ngữ văn THCS em đã đợc học những văn bản nào nói về tình mẹ con , hãy kể tên các văn bản đó ? ( Học sinh trả lời ) .
Tình mẹ con là đề tài vĩnh cửu của văn học nghệ thuật . Đại thi hào Ta Go ( ấn
Độ ) cũng có một bài thơ hay về đề tài này . Đó là bài " Mây và sóng " . 2. Bài mới
Hoạt động 1..
? Tóm tắt những nét chính về Ta Go ?
? Em biết gì về bài thơ " Mây và sóng "
của Ta Go .
Bài thơ là lời em bé nói với mẹ nh một lời thủ thỉ , tâm tình .
I . T×m hiÓu chung . 1 . Tác giả , Tác phẩm:
- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của ấn
Độ , từng đến Việt Nam .
- Để lại một gia tài văn học nghệ thuật
đồ sộ cả về thơ , văn , nhạc , hoạ .
- Với tập " Thơ dâng " ông là nhà văn
đầu tiên của Châu á đợc nhận giải th- ởng văn học Nô - ben ( 1913 ) .
- Thơ Ta - go thể hiện tinh thần dân tộc , dân chủ sâu sắc , tinh thần nhân văn cao cả và chất trữ tình triết lí nồng đợm .
*Mây và sóng 1909 . Đợc Ta Go dịch ra tiÕng anh , in trong tËp " Tr¨ng non "
-> Tập thơ là tặng vật vô giá của Ta Go dành cho tuổi thơ , đợc viết từ lòng yêu con trẻ và cả nổi đau buồn vì mất hai
đứa con thân yêu . 2 . Đọc- từ khó :
Học sinh đọc phân vai .
? Xác định thể thơ ? Phơng thức biểu
đạt .
? Bài thơ có bố cục 2 phần , hãy tìm và nêu nội dung từng phần .
? Em cã nhËn xÐt g× vÒ bè côc 2 phÇn này .
Hoạt động 2
? Em bé đã tởng tợng ra những thử thách nào quyến rũ em xa mẹ ?
? Cuộc vui chơi của mây và sóng đợc em tởng tợng thế nào ?
? Cảm nhận của em về cuộc vui này ?
? Trớc sự hấp dẫn của mây và sóng , em bé đã có thái độ nh thế nào ?
Hãy đọc lại dòng thứ 5 ở cả hai phần .
? Xác định vị trí dòng thơ " Con hỏi " ở mỗi phần .
Câu hỏi của em thể hiện điều gì ?
? Lúc đầu , em bé hỏi đờng đi . Nhng sau đó thì sao ?
Giáo viên : Nếu em từ chối ngay ...
thì sẽ thiếu tình cảm chân thực vì trẻ em nào chả ham chơi nhng em đã từ chối : Vì tình yêu thơng mẹ đã thắng lời mời gọi của mây và sóng -> Sự khắc phục ham muốn vì một điều khác cao cả thiêng liêng . Đó là tính nhân văn sâu sắc của bài thơ .
? Em bé đã tởng tợng ra trò chơi đầy
* Thể thơ : tự do .
* Phơng thức biểu đạt : tự sự + biểu cảm .
3 . Bè côc :
- Thuật lại lời em với mây . - Thuật lại lời em với sóng . -> NhËn xÐt :
+ Hai phần giống nhau về số dòng thơ , có sự lặp lại về từ ngữ , cấu trúc , cách xây dựng hình ảnh không trùng lặp . + Mỗi phần của lời em bé đều giống nhau :
- Lời mời gọi của ngời sống trên mây hoặc sóng .
- Lời từ chối của em bé . - Trò chơi của em bé .
=> Đây là thơ văn xuôi ( lối thơ hiện
đại ) .
II . T×m hiÓu chi tiÕt.
1 . Sự hấp dẫn của mây và sóng . - Chơi từ khi thức dậy .
- Cho đến lúc chiều tà . - Chơi với vầng trăng bạc . - Ca hát từ bình minh đến tối . - Ngao du nơi này nơi nọ .
=> Vui , đẹp , hấp dẫn đầy quyến rũ -> Tiếng gọi của một thế giới kì diệu . 2 . Hình ảnh em bé :
a, Lêi nãi :
- Em hỏi : Vì muốn đi nên hỏi đờng -> đặc tính tâm lí của trẻ thơ : ham chơi nhất là trớc cảnh đẹp đầy quyến rũ . - Em từ chối : Làm sao tôi có thể rời mẹ mà đến đợc -> Tình yêu thơng mẹ
đã thắng lời mời gọi hấp dẫn của mây và sóng .
-> Sức níu giữ của tình mẫu tử .
b, Sáng tạo trò chơi . - Con là mây .
- Mẹ là trăng .
thú vị khác nhau nh thế nào ?
? Em có nhận xét gì về trò chơi của em bé mà em đã sáng tạo ra ? So sánh với trò chơi của mây và sóng .
Giáo viên bình - liên hệ .
? Qua trò chơi ấy em cảm nhận gì về em bÐ .
? Em hãy phân tích ý nghĩa của câu thơ
cuối bài :
" Không ai biết ... con ta " .
? Hãy chỉ ra những thành công về mặt nghệ thuật của bài thơ trong việc xây dựng hình ảnh thiên nhiên ?
Gợi ý :
? + Những hình ảnh thiên nhiên nào đ- ợc nhắc đến trong bài ?
? + Những hình ảnh thiên nhiên ấy gợi cho em liên tởng gì ?
? + Giá trị của việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên ấy ?
- Con choàng tay lên ngời mẹ . - Mái nhà là trời xanh .
- Con là sóng , mẹ là bến bờ .
- Con sẽ lăn , lăn mãi cùng tiếng cời vỡ tan vào lòng mẹ .
=> Trò chơi hay , thú vị , có sự kết hợp giữa thiên nhiên và tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt .
=> Em bé yêu mẹ thiết tha , đằm thắm không muốn xa mẹ .
- Câu thơ cuối : tình mẫu tử ở khắp nơi thiêng liêng , bất diệt .
-> Thơ Ta Go thờng đậm ý nghĩa triết lí : hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi , bí ẩn do ai ban cho mà ở ngay trên trần thế , do chính con ngời - nguồn của sáng tạo , sự hoà hợp tạo dựng . Tình yêu là cội nguồn của sự kết hợp giữa con ngời với thiên nhiên . Nhà thơ
đã hoá thân bằng em bé để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt .
3 . Nghệ thuật xây dựng hình ảnh thiên nhiên .
- M©y , tr¨ng , sãng , bê biÓn , bÇu trời ... -> thơ mộng + trí tởng tợng của em bé càng lung linh , kì ảo .
-> Liên tởng : Tiên đồng , ông tiên , ngời tiên cá => sinh động chân thực . - Mây - sóng -> biểu tợng về con .
- Trăng - bờ biển -> tợng trng cho tấm lòng dịu hiền bao la của mẹ .
-> Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng , bất diệt .
Hoạt động 3 : III.Tổng kết . Học sinh làm bài tập .
Câu 1 : Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung cảm xúc của bài thơ:
A . Tình yêu thiết tha , sâu nặng của đứa con với mẹ . B . Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng , bất diệt .
C.Tấm lòng yêu thơng , trân trọng của tác giả với trẻ thơ . D . Cả 3 ý trên đều đúng .
Câu 2 : Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ .
A . Là thơ văn xuôi , trong đó lời kể có xen đối thoại , dùng phép lặp có sự biến hoá và phát triển .
B . Dùng biện pháp lặp lại , nhng có sự biến hoá và phát triển , xây dựng những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tợng trng .
C. Là thơ văn xuôi , trong đó lời kể có xen đối thoại , dùng phép lặp có sự biến hoá và phát triển , xây dựng hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tợng trng .
* Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ SGK . IV : Hớng dẫn học ở nhà .
- Trả lời câu 6 .