Bài 3 Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động.? Nguyễn Đình Thi đã nói nh thế nào về sức mạnh kì diệu của văn nghệ ? Con đờng văn nghệ đến với ngời đọc , ngời nghe có những nét riêng nh thế nào ?
2.
Bài mới : Giới thiệu bài nh SGV .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc và tìm
hiểu chung văn bản .
Giáo viên đọc mẫu - học sinh đọc . Giáo viên kiểm tra nắm từ khó của học sinh .
? Hãy xác định kiểu loại văn bản ?
? Văn bản đợc viết trong thời điểm nào của lịch sử ? Bài viết đã nêu vấn đề gì ? ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn đề ấy ?
( Học sinh thảo luận - Giáo viên phân tÝch ) .
I . T×m hiÓu chung . 1 . Đọc
2 . Từ khó . thể loại văn bản :
- Nghị luận về một vấn đề xã hội - giáo dục , nghị luận giải thích .
3 . Bè côc :
- Hoàn cảnh ra đời và nội dung chính của văn bản .
* Hoàn cảnh - nội dung :
- Năm 2001 - năm mở đầu của thế kỉ XXI ->
một thế kỉ mà nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh . ( NN vẫn là một đất nớc đang phát triển ) . Chúng ta cần chuẩn bị những hành trang gì để vào thế kỉ mới để có nền kinh tế ngang tầm với các nớc trong khu vực và châu lục .
+ Đây là vấn đề có ý nghĩa thời sự bởi công cuộc đổi mới ở nớc ta bắt đầu từ cuối thế kỉ XX và đang đạt những thành quả vững chắc ,
? Theo em nớc ta đang đứng trớc những yêu cầu , nhiệm vụ to lớn cấp bách gì ?
( Học sinh thảo luận )
? Hãy đọc lại văn bản và lập dàn ý theo trình tự lập luận của tác giả ?
Từ bố cục trên hãy xác định luận điểm và luận cứ của văn bản ?
? Em có nhận xét gì về bố cục và hình thức luận điểm , luận cứ đợc trình bày trong văn bản ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .
? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả
? Việc đặt vấn đề trong thời điểm bắt
đầu thế kỉ mới , thiên niên kỉ mới có ý nghĩa gì ?
? Luận cứ đầu tiên đợc triển khai ở đây là gì ?
? Ngời viết đã luận chứng nh thế nào
để làm sáng tỏ luận cứ ?
đất nớc đã có sự thay đổi lớn . Thế kỉ XXI cần phát huy tốc độ phát triển đó để đạt mục tiêu 2020 Việt nam cơ bản trở hành một nớc công nghiệp .
+ Nó có ý nghĩa lâu dài bởi phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu là điều kiện cần thiết để phát triển đất nớc . Yếu tố con ngời là yếu tố then chốt để giải quyết mọi vấn đề của thế kỉ mới trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới ở thế kỉ XXI .
* Nhiệm vụ to lớn , cấp bách trớc mắt ở n- ớc ta là :
- Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn , lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp .
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá . - Nhanh chãng tiÕp cËn ngay víi nÒn kinh tÕ tri thức .
- Mở bài : nêu vấn đề : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới .
- Thân bài : giải quyết vấn đề : + Chuẩn bị cái gì ?
+ Vì sao chuẩn bị ?
+ Những cái mạnh , cái yếu của con ngời Việt Nam cần nhận rõ .
- Kết bài : Kết thúc vấn đề .
Việc quy định đầu tiên với thế hệ trẻ Việt Nam .
-> Lập luận chặt chẽ , lô gích . II .T×m hiÓu chi tiÕt
1 . Nêu vấn đ ề :
- Trực tiếp , rõ ràng , ngắn gọn . + Đối tợng : Lớp trẻ .
+ Nội dung : Cái mạnh , cái yếu của con ng- ời Việt Nam .
+ Mục đích : Rèn luyện thói quen tốt khi bớc vào nền kinh tế mới .
-> Thời điểm quan trọng thiêng liêng , đầy ý nghĩa vì đây là vấn đề của mọi ngời , toàn dân , toàn đất nớc .
2 . Giải quyết vấn đề
a, Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan trọng nhất trong các việc chuẩn bị hành trang để bớc vào thế kỉ mới , vì :
+ Con ngời là động lực phát triển của lịch sử .
+ Trong nền kinh tế tri thức ở thế kỉ XXI ,
? Luận cứ tiếp theo đợc tác giả trình bày là gì ?
Giáo viên phân tích và liên hệ tình hình thế giới ( đồng tiền chung Châu Âu , Việt Nam là một thành viên của ASEAN , đang xúc tiến để gia nhập WTO ) . Đó chính là nguyên nhân dẫn
đến luận cứ trung tâm của bài viết .
? Tác giả đã nêu những cái mạnh , cái yếu trong tính cách , thói quen của ng- ời Việt Nam nh thế nào ?
? Tác giả đã dùng phơng pháp gì để trình bày luận cứ này ?
? Hãy chỉ rõ và phân tích ?
? Mối quan hệ của những điểm mạnh , yếu đó với nhiệm vụ đa đất nớc đi lên công nghiệp hoá , hiện đại hoá trong thời đại ngày nay .
? Hãy nhận xét về trình độ của tác giả
khi nêu những điểm mạnh , yếu của con ngời Việt Nam .
? Tác giả nêu lại mục đích và ự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bớc vào thế kỉ mới là g× ? V× sao ?
( Học sinh phát biểu ) .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết - luyện tập .
Học sinh đọc suy ngẫm ghi nhớ .
? Hãy tìm những thành ngữ , tục ngữ đ-
vai trò con ngời càng quan trọng với tiềm năng chất xám + t duy sáng tạo đã góp phần quyết định tạo nên nền kinh tế tri thức ấy . b, Bối cảnh thế giới hiện nay và mục tiêu , nhiệm vụ nặng nề của đất nớc :
+ Thế giới công nghiệp phát triển nh huyền thoại , sự giao thoa , hội nhập giữa các nền kinh tế càng sâu rộng .
+ Nớc ta đồng thời phải giải quyết 3 nhiệm vô .
c, Phân tích những điểm mạnh , yếu trong tính cách , thói quen của con ngời Việt Nam .
+ Phơng pháp so sánh , đối chiếu đồng thời chỉ rõ nguyên nhân , tác hại .
+ Cô thÓ :
1 . Thông minh , nhạy bén với cái mới nhng thiếu kiến thức cơ bản , kém khả năng thực hành .
2 . Cần cù , sáng tạo nhng thiếu đức tính tỉ mỉ , không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ .
3 . Có tinh thần đoàn kết , đùm bọc ... nhng lại thờng đố kị trong làm ăn và cuộc sống . 4 . Bản tính thích ứng nhanh , nhng lại có nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ ... ít giữ chữ " tín " .
-> Tác giả căn cứ vào thực tế lịch sử , từ tấm lòng yêu nớc sâu sắc , từ sự lo lắng cho vận mệnh của đất nớc . Tác giả đã nhìn nhận vấn
đề một cách khách quan , toàn diện -> chúng ta cần nhìn lại mình và khắc phục những hạn chế đó .
3 . Kết thúc vấn đề :
- Để sánh vai các cờng quốc 5 châu cần lấp
đầy điểm mạnh , vứt bỏ điểm yếu .
- Khâu đầu tiên quyết định mang tính đột phá : làm cho lớp trẻ nhận ra điểm mạnh ,
điểm yếu -> biến bằng hoạt động cụ thể . -> Rõ ràng , giản dị ...
III . Tổng kết . 1 . Ghi nhí : 2 . Luyện tập :
* Thành ngữ , tục ngữ :
- Nớc đến chân mới nhảy , liệu cơm gắp mắm , nhiễu ... giá gơng ," trâu buộc ...
ợc sử dụng trong văn bản ? Tác dụng của việc sử dụng chúng ?
? Tìm một vài ví dụ về những thói quen xấu , những điểm yếu của học sinh và nêu nguyên nhân , cách khắc phục .
ăn " , " bóc ngắn cắn dài " .
* Tác dụng : gần gũi , dễ hiểu , tăng sức thuyết phục , tạo nét giản dị , súc tích cho bài văn .
Học sinh phát biểu .
Học sinh tự liên hệ bản thân . IV. H ớng dẫn học ở nhà .
- Học sinh làm bài phần luyện tập ( bài 1 , 2 SGK ) . - Soạn bài " Chó sói và cừu " .
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...
...
Ngày soạn 6 tháng1 năm 2011- Ngày dạy : TÕt 104 :
Các thành phần biệt lập ( tiếp ).
I . Mục tiêu đạt đ ợc :
1. Kiến thức:+ đặc điểm 2 thành phần biệt lập : gọi - đáp và phụ chú . + Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu .
2. Kỹ năng:- Nhận biết thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu - Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp , thành phần phụ chú .
3.Thái độ: sử dụng hai thành phần này một cách phù hợp nhằm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II . Chuẩn bị của thầy trò : Máy chiếu đa năng . III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động khởi động ? Thế nào là thành phần biệt lập ? Thành phần tình thái là gì
? Thành phần cảm thán là gì ? Nêu ví dụ ? 2.
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
về thành phần gọi - đáp .
Giáo viên bật máy chiếu có ghi ví dụ ở SGK .
? Trong những từ in đậm từ ngữ nào đ- ợc dùng để gọi , từ ngữ nào đợc dùng
để đáp .
? Nh÷ng tõ ng÷ Êy cã tham gia diÔn
đạt nghĩa sự việc của câu hay không ?
? Từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại , từ nào dùng để duy trì cuộc thoại đang diÔn ra ?
? Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào
I . Thành phần gọi - đáp . 1. VÝ dô :
- Từ : này -> gọi - Tha ông -> đáp
=> Không nằm trong sự việc đợc diễn đạt . - Từ : này -> tạo lập cuộc thoại
- Tha ông -> duy trì cuộc thoại
2. Kết luận : Thành phần gọi đáp là thành phần biệt lập , dùng để tạo lập hoặc duy trì
quan hệ giao tiếp .
là thành phần gọi - đáp ?
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm phô chó ?
Giáo viên bật máy chiếu có ghi ví dụ SGK ? Học sinh đọc VD .
? Nếu lọc bỏ các từ ngữ in đậm nghĩa sự việc của câu trên có thay đổi không? Vì sao ?
? Hãy chỉ rõ các từ ngữ in đậm ở các VD trên dùng để chú thích cho cụm từ nào , chú thích điều gì ?
? Em hiểu thế nào là thành phần phụ chó ?
? Dấu hiệu để nhận biết thành phần phụ chú . ( Học sinh phát biểu ) .
Học sinh đọc to ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập.
Học sinh đọc bài tập 1, 2 . Học sinh suy nghĩ , phát biểu .
Học sinh làm bài tập 3 theo nhóm
II . Thành phần phụ chú : 1. VÝ dô :
- Khi bỏ từ ngữ in đậm -> câu vẫn nguyên vẹn -> không phải là một bộ phận cấu trúc cú pháp của câu đó -> nó là thành phần biệt lập . - ở câu a - phần in đậm chú thích cho "
đứa ... đầu lòng " .
- ở câu b - chỉ việc diễn ra trong đời của riêng tác giả .
2. Ghi nhí : SGK
III . Luyện tập Bài 1 :
- Này -> dùng để gọi - thiết lập cuộc đối thoại .
- Vâng -> dùng để đáp , duy trì cuộc đối thoại .
Bài 2 :
- Lời gọi : Bầu ơi .
- Nghĩa ẩn dụ : kêu gọi T2 đoàn kết của những con ngời cùng chung nòi giống, những ngời đồng bào -> hớng tới mọi ngời dân Việt Nam .
Bài 3 :
a, Kể cả anh : khẳng định ngay cả anh Sáu cũng không tin con bé thay đổi .
b,Các thầy ... ngời mẹ:Chỉ rõ, những ngời "
nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này " .
c, Những ngời chủ thực sự ... tới : bổ xung vai trò của lớp trẻ .
d, Có ai ngờ ... đi thôi : làm rõ thái độ , tình cảm của tác giả . Thái độ ngạc nhiên tr- ớc việc cô gái vào du kích , niềm xúc động trớc đôi mắt , nụ cời của cô gái .
Bài 4 : Thành phần phụ chú .
a, " Kể cả anh " -> làm rõ mọi ngời .
b, Liên quan đến cụm từ " những ngời nắm ... cửa này " . c, Liên quan đến cụm từ " Lớp trẻ " .
d, " Có ai ngờ " -> ( cũng vào du kích ) của cô gái .
- " Thơng thơng quá " -> " Cời khúc khích ... đen tròn " .
IV. H ớng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững ghi nhớ . - Làm bài tập 5 SGK .
Ôn tập nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống - chuẩn bị viết bài tập làm văn số 5 .
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
...
Ngày soạn 6 tháng 1 năm 2011- Ngày dạy : TiÕt 105, 106
Viết bài tập làm văn số 5 .
( Nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống) . I . Mục tiêu đạt đ ợc :
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận .
- Kiểm tra kĩ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời xã hội . II . Chuẩn bị của thầy trò :
- Giáo viên : Chuẩn bị đề bài