Hình ảnh ng ời con

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 191 - 198)

-Hình ảnh nổi bật là một con ngời “bần

thần”trong khói hơng và tựa cửa trên tầng cao nhìn về quê hơng.những hình bóng xa,những năm tháng cũ thuở thiếu thời lại hiện về khi cuộc đời cũng đã bớc sang phía bên kia buồn thơng tiếc nuối hàm ơn da diết một hình ảnh mang ý nghĩa giáo dục cao.

- Ghi nhí ( SGK) Hoạt động3 Hớng dẫn luyện tập

So sánh hình ảnh ngời bà trong hai bài thơ Đò Lèn và bài thơ Bếp lửa.

-Tình bà cháu .

-Một bài thể hiện trực tiếp một bài thể hiện gián tiếp.

-là kể chuyện nhng Bếp lứa ít giọng đời thờng.

Hoạt động 4 Hớng dẫn học ở nhà.

- Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị truyện ngắn “ Ngời tình của cha” ( Từ Nguyên Tĩnh)

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

Ngày 15 tháng 1 năm 2009 TiÕt 103 :

Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới . ( TrÝch )

Vò Khoan . A . Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh :

1- Nhận thức đợc những điểm mạnh , điểm yếu trong tính cách và thói quen của con ngời Việt Nam , yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu , hình thành những đức tính , thói quen tốt khi đất nớc đi vào công nghiệp hoá , hiện đại hoá trong thế kỉ mới .

2-Tích hợp với văn ở van bản nghị luận.phép lập luận phân tích và phếp lập luận tổng hợp với Tiếng Việt với các thành phần biệt lập.

3- Rèn luyện kỹ năng nắm đợc trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả ? B . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

* Chuẩn bị của thầy trò : Đọc các tài liệu có liên quan

* Kiểm tra bài cũ :

? Nguyễn Đình Thi đã nói nh thế nào về sức mạnh kì diệu của văn nghệ ? Con đ- ờng văn nghệ đến với ngời đọc , ngời nghe có những nét riêng nh thế nào ?

* Bài mới : Giới thiệu bài nh SGV . Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản .

Giáo viên đọc mẫu - học sinh đọc . Giáo viên kiểm tra nắm từ khó của học sinh .

? Hãy xác định kiểu loại văn bản ?

? Văn bản đợc viết trong thời điểm nào của lịch sử ? Bài viết đã nêu vấn đề gì ? ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn đề ấy ?

( Học sinh thảo luận - Giáo viên phân tÝch ) .

? Theo em nớc ta đang đứng trớc những yêu cầu , nhiệm vụ to lớn cấp bách gì ?

( Học sinh thảo luận )

I . T×m hiÓu chung . 1 . Đọc .

2 . Tõ khã .

3 . Kiểu loại văn bản :

- Nghị luận về một vấn đề xã hội - giáo dục , nghị luận giải thích .

4 . Bè côc :

- Hoàn cảnh ra đời và nội dung chính của văn bản .

* Hoàn cảnh - nội dung :

- Năm 2001 - năm mở đầu của thế kỉ XXI -> một thế kỉ mà nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh . ( NN vẫn là một đất nớc đang phát triển ) . Chúng ta cần chuẩn bị những hành trang gì để vào thế kỉ mới để có nền kinh tế ngang tầm với các nớc trong khu vực và châu lục .

+ Đây là vấn đề có ý nghĩa thời sự bởi công cuộc đổi mới ở nớc ta bắt đầu từ cuối thế kỉ XX và đang đạt những thành quả vững chắc , đất nớc đã có sự thay đổi lớn . Thế kỉ XXI cần phát huy tốc độ phát triển đó để đạt mục tiêu 2020 Việt nam cơ bản trở hành một nớc công nghiệp .

+ Nó có ý nghĩa lâu dài bởi phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu là điều kiện cần thiết để phát triển đất nớc . Yếu tố con ngời là yếu tố cần thiết để giải quyết mọi vấn đề của thế kỉ mới trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới ở thế kỉ XXI .

* Nhiệm vụ to lớn , cấp bách trớc mắt ở nớc ta là :

- Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn , lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp .

- Đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá

- Nhanh chãng tiÕp cËn ngay víi nÒn kinh tế tri thức .

* Bè côc :

- Mở bài : nêu vấn đề : Chuẩn bị hành trang

? Hãy đọc lại văn bản và lập dàn ý theo trình tự lập luận của tác giả ?

Từ bố cục trên hãy xác định luận điểm và luận cứ của văn bản ?

? Em có nhận xét gì về bố cục và hình thức luận điểm , luận cứ đợc trình bày trong văn bản ?

Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích .

? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả

? Việc đặt vấn đề trong thời điểm bắt

đầu thế kỉ mới , thiên niên kỉ mới có ý nghĩa gì ?

? Luận cứ đầu tiên đợc triển khai ở đây là gì ?

? Ngời viết đã luận chứng nh thế nào

để làm sáng tỏ luận cứ ?

? Luận cứ tiếp theo đợc tác giả trình bày là gì ?

Giáo viên phân tích và liên hệ tình hình thế giới ( đồng tiền chung Châu Âu , Việt Nam là một thành viên của ASEA,

®ang xóc tiÕn gia nhËp WTO ) . §ã chính là nguyên nhân dẫn đến luận cứ trung tâm của bài viết .

? Tác giả đã nêu những cái mạnh , cái yếu trong tính cách , thói quen của ng- ời Việt Nam nh thế nào ?

? Tác giả đã dùng phơng pháp gì để trình bày luận cứ này ?

? Hãy chỉ rõ và phân tích ?

vào thế kỉ mới .

- Thân bài : giải quyết vấn đề : + Chuẩn bị cái gì ?

+ Vì sao chuẩn bị ?

+ Những cái mạnh , cái yếu của con ngời Việt Nam cần nhận rõ .

- Kết bài : Kết thúc vấn đề .

Việc quy định đầu tiên với thế hệ trẻ Việt Nam .

-> Lập luận chặt chẽ , lô gích . II . Ph©n tÝch :

1 . Nêu vấn đề :

- Trực tiếp , rõ ràng , ngắn gọn . + Đối tợng : Lớp trẻ .

+ Nội dung : Cái mạnh , cái yếu của con ngời Việt Nam .

+ Mục đích : Rèn luyện thói quen tốt khi b- ớc vào nền kinh tế mới .

-> Thời điểm quan trọng thiêng liêng , đầy ý nghĩa vì đây là vấn đề của mọi ngời , toàn dân , toàn đất nớc .

2 . Giải quyết vấn đề

a, Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan trọng nhất trong các việc chuẩn bị hành trang để bớc vào thế kỉ mới , vì :

+ Con ngời là động lực phát triển của lịch sử .

+ Trong nền kinh tế tri thức ở thế kỉ XXI , vai trò con ngời càng quan trọng với tiềm năng chất xám + t duy sáng tạo đã góp phần quyết định tạo nên nền kinh tế tri thức ấy . b, Bối cảnh thế giới hiện nay và mục tiêu , nhiệm vụ nặng nề của đất nớc :

+ Thế giới công nghiệp phát triển nh huyền thoại , sự giao thoa , hội nhập giữa các nền kinh tế càng sâu rộng .

+ Nớc ta đồng thời phải giải quyết 3 nhiệm vô .

c, Phân tích những điểm mạnh , yếu trong tính cách , thói quen của con ngời Việt Nam .

+ Phơng pháp so sánh , đối chiếu đồng thời chỉ rõ nguyên nhân , tác hại .

+ Cô thÓ :

1 . Thông minh , nhạy bén với cái mới nhng

? Mối quan hệ của những điểm mạnh , yếu đó với nhiệm vụ đa đất nớc đi lên công nghiệp hoá , hiện đại hoá trong thời đại ngày nay?

? Hãy nhận xét về trình độ của tác giả

khi nêu những điểm mạnh , yếu của con ngời Việt Nam .

? Tác giả nêu lại mục đích và ự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bớc vào thế kỉ mới là g× ? V× sao ?

( Học sinh phát biểu ) .

Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết - luyện tập .

Học sinh đọc suy ngẫm ghi nhớ .

? Hãy tìm những thành ngữ , tục ngữ đ- ợc sử dụng trong văn bản ? Tác dụng của việc sử dụng chúng ?

? Tìm một vài ví dụ về những thói quen xấu , những điểm yếu của học sinh và nêu nguyên nhân , cách khắc phục .

thiếu kiến thức cơ bản , kém khả năng thực hành .

2 . Cần cù , sáng tạo nhng thiếu đức tính tỉ mỉ , không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ .

3 . Có tinh thần đoàn kết , đùm bọc ... nh- ng lại thờng đố kị trong làm ăn và cuộc sèng .

4 . Bản tính thích ứng nhanh , nhng lại có nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ ... ít giữ chữ " tín " .

-> Tác giả căn cứ vào thực tế lịch sử , từ tấm lòng yêu nớc sâu sắc , từ sự lo lắng cho vận mệnh của đất nớc . Tác giả đã nhìn nhận vấn đề một cách khách quan , toàn diện -> chúng ta cần nhìn lại mình và khắc phục những hạn chế đó .

3 . Kết thúc vấn đề :

- Để sánh vai các cờng quốc 5 châu cần lấp

đầy điểm mạnh , vứt bỏ điểm yếu .

- Khâu đầu tiên quyết định mang tính đột phá : làm cho lớp trẻ nhận ra điểm mạnh ,

điểm yếu -> biến bằng hoạt động cụ thể . -> Rõ ràng , giản dị ...

III . Tổng kết . 1 . Ghi nhí : 2 . Luyện tập :

* Thành ngữ , tục ngữ :

- Nớc đến chân mới nhảy , liệu cơm gắp mắm , nhiễu ... giá gơng ," trâu buộc ...

ăn " , " bóc ngắn cắn dài " .

* Tác dụng : gần gũi , dễ hiểu , tăng sức thuyết phục , tạo nét giản dị , súc tích cho bài văn .

Học sinh phát biểu .

Học sinh tự liên hệ bản thân .

Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà .

- Học sinh làm bài phần luyện tập ( bài 1 , 2 SGK ) . - Soạn bài " Chó sói và cừu " .

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.

Tiết 104: ngày 16 tháng 1 năm 2009

Các thành phần biệt lập ( tiếp ).

A . Mục tiêu cần đạt:

1- Giúp học sinh nhận biết :

+ Nhận biết 2 thành phần biệt lập : gọi - đáp và phụ chú . + Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu . + Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp , thành phần phụ chú .

2-Tích hợp với văn ở bài chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới với TLV ở bài nghị luận về một vấn đề t tơng ,đạo lý .

3-Rèn kỹ năng phân tích và sử dụng các thành phần phụ của câu cũng nh các thành phần biệt lập.

B . Chuẩn bị của thầy trò : Bảng phụ .

C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :

* Kiểm tra bài cũ :

? Thế nào là thành phần biệt lập ? Thành phần tình thái là gì ? Thành phần cảm thán là gì ? Nêu ví dụ ?

* Bài mới :

Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm về thành phần gọi - đáp .

Giáo viên bật máy chiếu có ghi ví dụ ở SGK .

? Trong những từ in đậm từ ngữ nào đ- ợc dùng để gọi , từ ngữ nào đợc dùng

để đáp .

? Những từ ngữ ấy có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không ?

? Từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại , từ nào dùng để duy trì cuộc thoại đang diÔn ra ?

? Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là thành phần gọi - đáp ?

Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm phô chó ?

Giáo viên bật máy chiếu có ghi ví dụ

I . Thành phần gọi - đáp .

* VÝ dô :

- Từ : này -> gọi - Tha ông -> đáp

=> Không nằm trong sự việc đợc diễn

đạt .

- Từ : này -> tạo lập cuộc thoại - Tha ông -> duy trì cuộc thoại

* Kết luận : Thành phần gọi đáp là thành phần biệt lập , dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp .

II . Thành phần phụ chú :

SGK ? Học sinh đọc VD .

? Nếu lọc bỏ các từ ngữ in đậm nghĩa sự việc của câu trên có thay đổi không?

V× sao ?

? Hãy chỉ rõ các từ ngữ in đậm ở các VD trên dùng để chú thích cho cụm từ nào , chú thích điều gì ?

? Em hiểu thế nào là thành phần phụ chó ?

? Dấu hiệu để nhận biết thành phần phụ chú . ( Học sinh phát biểu ) .

Học sinh đọc to ghi nhớ .

Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập.

Học sinh đọc bài tập 1, 2 . Học sinh suy nghĩ , phát biểu .

Học sinh làm bài tập 3 theo nhóm

* VÝ dô :

- Khi bá tõ ng÷ in ®Ëm -> c©u vÉn nguyên vẹn -> không phải là một bộ phận cấu trúc cú pháp của câu đó -> nó là thành phần biệt lập .

- ở câu a - phần in đậm chú thích cho "

đứa ... đầu lòng " .

- ở câu b - chỉ việc diễn ra trong đời của riêng tác giả .

* Ghi nhí : SGK

III . Luyện tập Bài 1 :

- Này -> dùng để gọi - thiết lập cuộc

đối thoại .

- Vâng -> dùng để đáp , duy trì cuộc

đối thoại . Bài 2 :

- Lời gọi : Bầu ơi .

- Nghĩa ẩn dụ : kêu gọi T2 đoàn kết của những con ngời cùng chung nòi giống, những ngời đồng bào -> hớng tới mọi ngời dân Việt Nam .

Bài 3 :

a, Kể cả anh : khẳng định ngay cả anh Sáu cũng không tin con bé thay đổi . b, Các thầy ... ngời mẹ : Chỉ rõ , những ngời " nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này " .

c, Những ngời chủ thực sự ... tới : bổ xung vai trò của lớp trẻ .

d, Có ai ngờ ... đi thôi : làm rõ thái

độ , tình cảm của tác giả . Thái độ ngạc nhiên trớc việc cô gái vào du kích , niềm xúc động trớc đôi mắt , nụ cời của cô gái .

Bài 4 : Thành phần phụ chú .

a, " Kể cả anh " -> làm rõ mọi ngời .

b, Liên quan đến cụm từ " những ngời nắm ... cửa này " . c, Liên quan đến cụm từ " Lớp trẻ " .

d, " Có ai ngờ " -> ( cũng vào du kích ) của cô gái .

- " Thơng thơng quá " -> " Cời khúc khích ... đen tròn " . Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà.

- Nắm vững ghi nhớ . - Làm bài tập 5 SGK .

- Chuẩn bị viết bài viết số 5 . D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

………

………

..

Ngày 6 tháng 1 năm 2011 - dạy ngày:

TiÕt 105 - 106 :

Viết bài tập làm văn số 5 .

Nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống . I . Mục tiêu đạt đ ợc :

1- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận .

2- Tích hợp với các văn bản nghị luận đã học trong chơng trình, với văn và Tiếng Việt ở tổng hợp các kiến thức .

3- Kiểm tra kĩ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời xã hội II . Chuẩn bị của thầy trò :

- Giáo viên : Ra đề - biểu điểm - đáp án . - Học sinh : Ôn tập kĩ , chuẩn bị giấy .

III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp . Giáo viên chép đề bài lên bảng và theo dõi học sinh làm bài .

*Đề bài :

Câu 1: Viết một đoạn văn nêu những suy nghĩ của em về những điểm mạnh điểm yếu của con nguời Việt Nam mà Vũ khoan nói đến và đề xuất một số biện pháp khắc phục

®iÓm yÕu.

Câu 2 :Hãy viết bài văn nghị luận , nêu suy nghĩ của em về tác hại của việc hút thuốc lá .

* Đáp án - biểu điểm :

Câu1: Viết đợc đoạn văn nghị luận về sự việc hiện tợng đời sống (1.0 điểm)

Đảm bảo nội dung chỉ ra đợc điểm mạnh đi đôi với điểm yế của con ngời Việt Nam

đa ra đợc biện pháp khắc phục hợp lý(2.0 điểm) C©u 2

1 , Yêu cầu nội dung :

- Thể loại : Nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống . - Đối tợng nghị luận : Tác hại của việc hút thuốc lá .

- Bài viết đợc trình bày theo hệ thống luận điểm , luận cứ , luận chứng . Lập luận lô gích , chặt chẽ , rõ ràng , xác đáng .

2 , Bố cục : Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần :

* Mở bài : - Nêu khái quát về tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con ngời . - Chất gây độc hại trong thuốc lá là nicôtin .

* Thân bài :

- Số lợng ngời hút thuốc lá trên thế giới và ở Việt Nam rất cao ( có số liệu cụ thÓ ) .

- Hút thuốc lá sẽ ảnh hởng đến kinh tế của mỗi gia đình . - Tại sao lại nói " Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ " . - Vì sao mọi ngời phải phòng chống thuốc lá ?

- Làm thế nào để ngăn chặn việc hút thuốc lá .

- Tuổi trẻ học đờng cần phải làm gì để ngăn chặn việc hút thuốc lá .

* Kết bài :

- ý nghĩa của việc ngăn chặn việc hút thuốc lá . - Liên hệ với thực tế .

3 , BiÓu ®iÓm : - Mở bài : 1đ . - Thân bài : 7 đ . - Kết bài : 1.5 đ .

- Hành văn trong sáng , lập luận chặt chẽ : 0 .5 đ.

Hết giờ GV thu bài về chấm tổng hợp số liệu chuẩn bị cho tiết trả bài.

Trong khi chấm bài GV có thể linh động cho điểm cao ở các bài có sáng tạo.

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 191 - 198)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w