Tìm hiểu bài nghị luận vệ một vấn

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 202 - 206)

đề t

t ởng , đạo lí .

* Văn bản : Tri thức bằng sức mạnh . - Vấn đề nghị luận : Sức mạnh của tri thức .

- Bè côc : 3 phÇn :

+ Mở bài : ( đoạn 1 ) : nêu vấn đề cần bàn luận .

+ Thân bài : ( đoạn 2, 3 ) : nêu 2 ví dụ chứng minh tri thức là sức mạnh :

Thứ nhất : Tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu . Thứ hai : Tri thức là sức mạnh của c/m.

+ Kết bài : Phê phán một số ngời không biết quý trọng tri thức và sử dụng tri thức không đúng chỗ .

- Học sinh tự xác định .

- Phép lập luận : chứng minh . - Phân biệt :

+ Nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí không khác gì so với bài nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống .

+ Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí nêu lên vai trò , ý nghĩa của một vấn đề t tởng đạo lí trong cuộc sống .

+ Nghị luận về một sự việc , hiện tợng

? Từ tìm hiểu em hãy cho biết nghị luận về vấn đề t tởng đạo lý là gì?

Bài nghị luận dạng này có yêu cầu gì

về nội dung và hình thức?

Học sinh rút ra ghi nhớ . Học sinh đọc to ghi nhớ . Giáo viên kết luận vấn đề .

Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập . Học sinh đọc văn bản : Thời gian là vàng ?

? Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào?

? Vấn đề nghị luận của bài văn là gì ?

? Chỉ ra các luận điểm chính của văn bản ấy .

? Phép lập luận chủ yếu của bài văn là g× ?

xã hội là bàn bạc , đánh giá một sự việc, hiện tợng trong đời sống .

* Ghi nhí : SGK .

Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý là bàn về một vấn đề thuộc t tởng đạo

đức lối sống có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống của con ngời .

-Về nội dung làm sáng tỏ vấn đề bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh

đối chiếu , phân rích chỉ ra chỗ đúng ( chỗ sai)của vấn đề đó nhằm khẳng

định t tởng của ngời viết

- Về hình thức Bài có bố cục rõ ràng ( MB, TB, KB) luận điểm đúng đắn ,lập luận chặt chẽ , mạch lạc, lời văn rõ ràng sinh động.

II . Luyện tập :

- Văn bản nghị luận về một vấn đề t t- ởng , đạo lí .

- Vấn đề nghị luận : Sự quý giá của thêi gian .

- Các luận điểm chính : + Thời gian là sự sống . + Thời gian là thắng lợi . + Thời gian là tiền . + Thời gian là tri thức .

- Phép lập luận : Phân tích + chứng minh .

IV : H ớng dẫn học ở nhà .

- Ra 5 đề nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí . - Học ghi nhớ .

- Chuẩn bị bài tiếp theo :Liên kết câu và liên kết đoạn văn V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

………

………

Ngày 14 tháng 1 năm 2011- dạy ngày:

TiÕt 109 .

Liên kết câu và liên kết đoạn văn . I . Mục tiêu đạt đ ợc :

1.Kiến thức - Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã

học từ bậc Tiểu học .

- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa câu và các đoạn văn.

- Nhận biết một số biện pháp (phép) liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn bản . 2. Kỹ năng-Nhận diện các phơng tiện liên kết và sử dụng nó trong bài viết của mình.

3. Thái độ : Sử dụng các phép liên kết trong các bài viết tạo lập văn bản làm cho văn bản mạch lạc.

II .Chuẩn bị của thầy trò:

Bảng phụ .( Máy chiếu)

III . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Hoạt động khởi động ? Hình tợng con Cừu và chó Sói trong con mắt của Buy phông và La Phông ten nh thế nào ?

2. Bài mới :

Trong một văn bản , các câu không tồn tại độc lập , tách rời nhau mà gắn bó với nhau một cách chặt chẽ về nội dung và hình thức tạo bằng sự liên kết và mạch lạc trong văn bản . Sự liên kết giữa câu với câu , giữa đoạn với đoạn trong văn bản gọi là liên kết câu và liên kết đoạn văn . Vậy liên kết là gì ? Các hình thức liên kết nh thế nào ? ...

Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức liên kết nội dung và liên kết hình thức

Giáo viên sử dụng bảng phụ có ghi ví dụ ở SGK .

? Đoạn văn bàn về vấn đề gì ?

? Chủ đề ấy có quan hệ nh thế nào với chủ đề chung của văn bản ?

? Xác định nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên ?

? Quan hệ giữa những nội dung ấy với chủ đề đoạn văn .

? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn .

I . Khái niệm liên kết . 1 . vÝ dô :

Đoạn văn SGK .

- Vấn đề bàn luận : Cách thức ngời nghệ sĩ phản ánh thực tại .

- Chủ đề góp phần làm sáng tỏ thực chất của ND VN là lời gửi gắm từ tình cảm của nhà văn , nhà thơ .

=> Liên kết chặt chẽ với chủ đề chung của toàn văn bản . Nội dung , ý nghĩa và vai trò của văn nghệ đối với đời sèng con ngêi .

* Néi dung chÝnh :

- Câu 1 : Chất liệu của tác phẩm nghệ thuËt lÊy tõ cuéc sèng .

- Câu 2 : Nghệ sĩ luôn tạo ra cái mới trong những sáng tác của mình .

- Câu 3 : Những cách thức khác nhau

để thể hiện sự đóng góp đó .

* Trình tự sắp xếp :

- Câu 1 : Nêu lên một nguyên lí chung.

- Câu 2 : Mở rộng vấn đề .

- Câu 3 : Khẳng định vấn đề , nêu lên

đề tài của cả đoạn .

Giáo viên : Các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong một văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung?

Nh vậy về mặt nội dung , các câu trong văn bản đợc liên kết với nhau nh thế nào ?

? Ngời viết đã sử dụng những biện pháp nh thế nào để thể hiện mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn ? ( chú ý từ in đậm ) .

? Qua phân tích VD em hãy cho biết liên kết là gì ?

? Có mấy hình thức liên kết giữa câu với câu , giữa đoạn văn với đoạn văn . Học sinh đọc to ghi nhớ .

Giáo viên lu ý học sinh về phép dùng từ , định nghĩa trong những trờng liên tởng

=> Liên kết về nội dung :

+ Các đoạn văn bản phải phục vụ chủ

đề chung của văn bản , các câu phục vụ chủ đề của đoạn văn -> Liên kết chủ đề + Các đoạn văn và các câu phải đợc sắp xếp theo một trình tự hợp lí -> liên kết lô gích .

* Các biện pháp (Phép)

- Quan hệ từ " nhng " nối câu 1 với câu 2 -> PhÐp nèi .

- Từ " anh " ở câu 3 thay cho từ " nghệ sĩ " ở câu 2 có tác dụng nối câu 2 , 3 ->

phÐp thÕ .

- Từ " tác phẩm ở câu 1 đợc lặp lại ở câu 3 liên kết 2 câu này với nhau ->

phép lặp từ .

- Từ " tác phẩm " nằm cùng trờng nghĩa với từ nghệ sĩ -> phép liên tởng.

2 . ghi nhí .

* Liên kết : là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu , giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kÕt .

* Có hai hình thức liên kết :

a . Liên kết nội dung : là quan hệ đề tài và quan hệ lô gích giữa câu với câu ,

đoạn văn với đoạn văn .

b . Liên kết hình thức : Là phép sử dụng các từ ngữ cụ thể ( các phơng tiện cụ thể ) có tác dụng nối câu với câu ,

đoạn văn với đoạn văn : + Phép lặp từ ngữ .

+ Phép dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa hoặc cùng trờng liên tởng .

+ PhÐp thÕ . + PhÐp nèi . Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập .

II. Luyện tập.

Bài tập SGK trang 44 : Học sinh đọc to đoạn trích : Lớp chia bằng hai nhóm.

* Chủ đề của đoạn văn là khẳng định trí tuệ của con ngời Việt Nam , quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục . Đó là sự thiếu hụt về kiến thức , khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gâu ra .

* Nội dung các câu văn đều tập trung vào chủ đề đó .

* Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu : - Những mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam .

- Những điểm hạn chế .

- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới . Cô thÓ :

Câu 1 : Nêu điểm mạnh .

Câu 2 : Đánh giá lợi ích của điểm mạnh trong thời đại ngày nay . Câu 3 : Chỉnh ý .

C©u 4 : Nh÷ng ®iÓm yÕu .

Câu 5 : Yêu cầu khắc phục điểm yếu để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tÕ míi .

* Các phép liên kết :

- Phép nối : Từ " nhng " ở câu 3 nối với 2 câu trớc .

- Phép thế : + Từ " ấy " ở câu 4 thay thế cho " cái yếu " ở câu 3 .

+ Từ " này " ở câu 5 thay " kiến thức " và " khả năng - sáng tạo" ở c©u 4 .

- Phếp lặp : + Từ " mạnh " ở câu 1 , 3 . + Từ " thông minh " ở câu 1 , 5 . + Từ " Lỗ hổng " ở câu 4 , 5 . - Phép đồng nghĩa : " Kiến thức " ~ " tri thức " . IV

. H ớng dẫn học ở nhà . - Học thuộc ghi nhớ .

- Chuẩn bị bài " Luyện tập " . V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

………

………

………

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 202 - 206)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w