Rút kinh nghiệm sau giờ học

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 160 - 165)

Tiết 79 Trả bài tập làm văn số 3

V. Rút kinh nghiệm sau giờ học

………

………

Duyệt ngày tháng 12 năm 2010

Lê Thị Quỳnh

Ngày soạn 2 tháng 12 năm 2010- dạy ngày:

TuÇn 17

Tiết : 81,82 Ôn tập tập làm văn và văn học

I Mục tiêu đạt đ ợc

1. Kiến thức : Hs nắm đợc khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự , sự kết hợp của các phơng thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự , Hệ thống văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học.Thấy đợc tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dới.

2. Kỹ năng:- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.Vận dụng kiến thức đã học

để đọc hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.

3. Thái độ ; có thái độ đúng đắn trong học và tiếp thụ các loại văn bản đã học.

II .Chuẩn bị : Học sinh ôn tập III Tiến trình dạy học

1.Hoạt động khởi động : GV giới thiệu khái quát về hai loại văn bản đợc học nâng cao mở rộng trong chơng trình ngữ văn 9

2. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1

? PhÇn TLV líp 9 tËp I cã nh÷ng nội dung lớn nào ?

?Những nội dung nào là trọng tâm cÇn chó ý ?

GV : SD KT mảnh ghép chia HS theo nhóm thảo luậncác câu hỏi sau.

?Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong thuyết minh nh thế nào ?

I Những nội dung lớn trong phần tập làm v¨n líp 9

a, Văn bản thuyết minh : Luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.

b, Văn bản tự sự

- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm giữa tự sự với nghị luận.

- Nội dung mới trong tự sự : đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.

Nội dung TLV lớp 9 vừa lập lại vừa nâng cao về kiến thức lẫn kỹ năng.

II Văn bản thuyết minh

1 Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuậtvà yếu tố miêu tả trong văn bản thuyÕt minh

- Làm cho bài viết đợc sinh động, hấp dẫn, để khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng đợc thuyết minh

- Yếu tố miêu tả giúp ngời đọc hình dung ra

Cho ví dụ minh họa ?

?Văn bản thuyết minh có Yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào ?

(Tiết 82 ) Hoạt động 2

SGK Ngữ văn 9 đã nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự ? Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự ?

Cho ví dụ từng trờng hợp ?

Thế nào là đối thoại, độc thoại,độc thoại nội tâm ?

Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện các yếu tố này trong văn bản tự sự nh thế nào ?

Tìm hai đoạn văn tự sự trong đó một đoạn đợc kể theo ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo ngôi thứ ba và nêu tác dụng của mỗi cách ?

sự vật về dáng vẻ, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh.. Nừu thiếu các yếu tố

đó bài thuyết minh sẽ khô khan, thiếu sinh

động.

- Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả,tự sự thì yếu tố thuyết minh là chính,yếu tố miêu tả, tự sự đóng vai trò bổ trợ

- Văn miêu tả nhằm tái hiện sự vật, con ngời, cảnh vật

- Văn tự sự nhằm tái hiện câu chuyện có mở

®Çu, diÔn biÕn, kÕt thóc.

II Văn bản tự sự

Tự sự là trọng tâm của chơng trình Ngữ văn 9 tập I, vừa có sự lập lại, vừa nâng cao

* Tự sự có yếu tố miêu tả, tự sự có yếu tố nghị luận, tự sự có yếu tố đối thoại, độc thoại,

độc thoại nội tâm

VD HS tự nhắc lại các đoạn trong các văn … bản đã học : Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Cố hơng...

* HS lần lợt nêu khái niệm

Làm cho đoạn văn đợc tái hiện nh trong cuộc sống thựcgây ấn tợng cho ngời đọc.

Đoạn kể theo ngôi thứ nhất : Trong lòng mẹ

Đoạn kể theo ngôi thứ ba: Làng, lặng lẽ Sa Pa Kể theo ngôi thứ ba khách quan, dờng nh biết hết mọi việc, không bộc lộ rõ chiều sâu tâm lý nh©n vËt

Ngôi thứ nhất bộc lộ chiều sâu t tởng, lâm lý nhân vật, đánh giá mang tính chủ quan.

IV. H ớng dẫn học ở nhà

Ôn tập toàn bộ nội dung đã học, chuẩn bị bài ôn tập tập làm văn (TT) V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

Tiết 83,84 Ngày soạn 3 tháng 12 năm 2010- dạy ngày:

Ôn tập tập làm văn và văn học ( tiếp theo)

I Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh :

- Nắm đợc các nội dung chính của phần tập làm văn đã học ở lớp 9, thấy đợc tính tích hợp của chúng với phần văn bản chung, tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với các kiểu văn bản đã học ở lớp dới II Tiến trình dạy học

1.Hoạt động khởi động ;? Các văn bản tự sự trong chơng trình ngữ văn 9 tập 1 đã

sử dụng kết hợp những phơng thức biểu đạt nào ?

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học

Hoạt động 1 Câu7 Giống: lặp lại nội dung tự sự ở lớp dới

?Các nội dung tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác tự sự đã học ở líp díi ?

GV : SD KT mảnh ghép Cho HS thảo luận các câu hỏi sau.

Giải thích tại sao trong một văn bản có đủ yểu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là tự sù ?

Theo em liệu có văn bản nào chỉ vận dụng một phơng thức biểu đạt duy nhất hay không ?

Khác : Nâng cao hơn- tự sự có yếu tố miêu tả, tự sự có yếu tố nghị luận, có độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, có ngời kể chuyện Câu 8 : Vì yếu tố tự sự là chính, yếu tố biểu cảm, miêu tả, nghị luận chỉ là bổ trợ nhằm làm nổi bật phơng thức biểu đạt chính là tự sự Trong thực tế khó có văn bản nào chỉ biểu đạt một phơng thức duy nhất .

Câu 9 : GV SD KT Sơ đồ t duy.

STT Kiểu văn bản chÝnh

Các yếu tố kết hợp với văn bản chính Tự sự Miêu tả Nghị

luËn

BiÓu cảm

ThuyÕt minh

§iÒu hành

1 Tù sù + + + +

2 Miêu tả + + +

3 Nghị luận + + + +

4 Biểu cảm + + +

5 ThuyÕt minh + +

Hoạt động 2 Một số TP tự sự đã học trong SGK Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9 không phải bao giờ cũng có bố cục ba phần MB,TB,KB. Tại sao bài TLV của học sinh phải có đủ 3 phần đã nêu ?

Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của TLV có giúp đợc gì trong việc đọc- hiểu các văn bản tác phẩm van học t-

ơng ứng trong SGK Ngữ văn không ? Phân tích một vài ví dụ

để làm sáng tỏ ?

Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc- hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tơng ứng đã giúp em những gì

trong việc viết bài văn tự sự ? Phân tích một vài VD để làm sáng tỏ ?

Câu 10 : Vì khi còn ngồi trên ghế nhà trờng học sing đang trong giai đoạn rèn luyện theo yêu cầu chuẩn mực của nhà trờng sau khi đã

trởng thành học sinh có thể viết tự do, phá

cách nh các nhà văn

Câu 11 Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản của phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc- hiểu văn bản tác phẩm văn học tơng ứng trong sách giáo khoa Ngữ văn.

VD Khi ta học các yếu tố độc thoại, đối thoại,

độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự , các kiến thức về tự sự giúp ta hiểu sâu hơn các

đoạn trích Truyện Kiều, Làng.

Câu 12 Đã giúp em học tốt hơn khi làm bài văn kể chuyện

VD Các văn bản trong SGK đã cung cấp cho học sinh: Đề tài, nội dung và cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, ngời kể chuyện , cách dẫn dắt,xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc…

III . H ớng dẫn học ở nhà

Ôn tập lại toàn bộ phần TLV đã ôn tập

Ôn tập phần Văn, Tiếng Việt, TLV đã học chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp IV .Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

TuÇn 18 TiÕt 85 - 86 :

Kiểm tra học kì I.

(Thi chung theo đề của Sở giáo dục )

Ngày soạn 4 tháng 12 năm 2010- dạy ngày:

TiÕt 87, 88

Tập làm thơ tám chữ ( tiếp tiết 54) I. Mục tiêu đạt đ ợc

1. Kiến thức : Tiếp tục tìm hiểu các bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ .

Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề tự chọn hoặc viết tiếp các câu thơ vào bài thơ cha hoàn thiện đã cho trớc.

2. Kỹ năng: HS bớc đầu nhận diện và biết làm một bài thơ tám chữ đơn giản.

3. thái độ :Bồi dỡng cho các em tình yêu thiên nhiên, con ngời.

II. Chuẩn bị : Các bài, các đoạn thơ tám chữ còn thiếu một số câu để học sinh tập hoàn thiện

III.Tiến trình tổ chức dạy học trên lớp.

1.Hoạt động khởi động :Thế nào là thể thơ tám chữ ? 2. Dạy học bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1

GV ghi các đoạn thơ

HS đọc,

? tìm hiểu các đoạn thơ tám chữ

về Số câu, ngắt nhịp, gieo vần,

Hoạt động 2 SD KT mảnh ghép

GV ghi các đoạn thơ chia HS ra các nhóm

4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một khổ thơ rồi hoàn thiện khổ thơ theo yêu cầu

I Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ

Đoạn 1 Trích "Cây đàn muôn điệu" của Thế Lữ

Đoạn 2 Trích "Nhan sắc" của Thế Lữ

Đoạn 3 Trích "Tiếng gió" của Xuân Diệu

Đoạn 4 Trích "Xuân không màu" của Xuân Diệu

Đoạn 5 Trích "Lý tởng" của Vũ Hoàng Chơng

Đoạn 6 Trích "Phơng xa" của Vũ Hoàng Chơng

Đoạn 7,8,9 Đau thơng - Trăng (Hàn Mặc Tử )

* Nhận xét : Thơ tám chữ thờng sử dụng vần chân một cách linh hoạt: Chân liền hay chân dãn cách, theo từng cặp

Cách ngắt nhịp cũng linh hoạt : 3/3/2 ; 4/4 ; 2/2/2/2 ; 3/2/3…

II Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ thơ tám chữ

Đoạn 1 :

Cảnh mùa thu đã mùa xuân nảy lộc Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trớc

……….

Đoạn 2

Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 160 - 165)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w