H ớng dẫn học ở nhà

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 84 - 88)

Tiết 41 Lục Vân Tiên gặp nạn

C: H ớng dẫn học ở nhà

Học thuộc lòng bài thơ

Ôn tập , chuẩn bị bài tổng kết từ vựng D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

Ngày soạn 5 tháng10 năm 2010- dạy ngày:

TiÕt 43, 44:

Tổng kết từ vựng

I. Mục tiêu cần đạt : - Giúp học sinh:

+ Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vng đã học từ lứp 6 -> 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nhĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, tr - êng tõ vùng).

+ Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.

B. Chuẩn bị của thầy - trò:

- Giấy trong, máy chiếu, bảng tổng kết từ vựng II. Tiến trình dạy , học.

A. ổn định , kiểm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng - Kết hợp kiểm tra trong ôn tập

B. Tổ chức ôn tập Hoạt động 1:

Xét về đặc điểm cấu tạo từ đơc chia thành mấy loại?

Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?

Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?

Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dô?

Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?

Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?

Học sinh làm bài tâp 2 SGK?

Học sinh làm bài tập .

Ho ạt động 2

Thành ngữ là gì? Ví dụ.

Xác định thành ngữ, tục ngữ giảI thích nghĩa?

Từ đơn và từ phức .

Từ Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng.

Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều tiÕng.

Từ phức : gồm từ ghép và từ láy

- Từ ghép là từ đợc tạo cách ghép các tiếng có quan hệ về ý nghĩa.

- Từ láy: gồm những phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

Bài tập 2:

a, Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơI tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơI rụng, mong muốn.

B, Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôI, lấp lánh.

* Bài tập :

a, Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

B, Tăng nghĩa: nhấp nhô, sach sành sanh, sát sàn sạt.

II. Thành ngữ:

* Thành ngữ:

- Là loại cụm từ có cấu tạ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo nên nó nhng thờng thông qua pép chuyển nghĩa nh ẩn dụ, so sánh.

Bài tập 2:

• thành ngữ:

+ Đánh trống bỏ dùi (àm việc không

đến nơI đến chốn).

+ Đợc voi đòi tiên: lòng tham vô độ, có

Giáo viên lu ý cho Học sinh:

* Tục ngữ thờng là một ngữ cố định bổ thị một kháI niệm, có giá trị tơng đơng với một từ, đợc dùng nh một từ có sẵn trong kho tõ vùng.

- Mẹ tròn con vuông = tốt đẹp, trọn vẹn.

- ăn cháo đá bát = tráo trở, bội bạc.

* Tục ngữ : là một câu tơng đối hoàn chỉnh biểu thị một phán đoán, hoặc một nhận định.

Bài tập 3, 4 Học sinh làm theo nhóm.

Hoạt động 3

Nghĩa của từ là gì? Ví dụ.

Học sinh trả lời câu hỏi 2, 3.

Hoạt đông 4

Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa của từ.

Thế nào là nghĩa gốc?

Thế nào là nghã chuyển?

Giáo viên: - trong từ chỉ có 1 nghĩa

cáI này đòi hỏi cáI khác.

+ Nớc mắt cá sấu: hành đông giả rối, đ- ợc che đậy một cách tinh vi.

• Tôc ng÷:

+ Gần …….. rạng…….. hoàn cảnh sống, môI trờng xã hội có ảnh hởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của con ngời.

+ Chó …….. đậy: Muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phảI tuỳ ứng biến, tuỳ từng đối tợng mà có cách hành xử tơng ứng.

Bài tập 3:

- Chó cắn áo rách, chuột sa chĩnh gạo.

- Bỡo dạt mây trôi, dây cà ra dây muống III Nghĩa của từ :

1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính cách, hành động, quan hệ ) mà từ biểu… thị.

2. – Cách giảI thích a là hợp lí.

- Cách gai thích b là cha hợp lí.

- Cachs giảI thích c có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển.

- Cách giảI thích a là sai.

3. Cách giảI thích b là đúng, vì dùng từ

“rộng lợng” định nghĩa cho từ “độ lợng”

(gt bằng từ đồng nghĩa), pần còn lại là cụ thể hoá từ rông lợng.

IV. Từ nhiều nghĩa và hiện t ơng chuyển nghĩa của từ.

1. Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.

VD : - Từ 1 nghĩa : Xe đạp, máy nổ…

- Từ nhiều nghĩa : Chân, mũi, xuân.

2. Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.

* Trong từ nhiều nghĩa có:

- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình bằng nghĩa khác.

- Nghĩa chuyển: xắp đợc hình thành trên

nhất định.

• Tuy nhiên ở một số trờng hợp từ có tể đợc hiểu đồng thời theo cả

nghĩa gốc + nghĩa chuyển.

Học sinh làm bài tập 2.

TiÕt 44

Hoạt động 5.

Học sinh nhắc lại kháI niệm từ đồng

©m? Cho vÝ dô?

Phân biệt hiện tơng từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.

Giáo viên lấy ví dụ để phân tích.

Học sinh làm bai tập 2.

Hoạt động 6

Học sinh ôn tập khá niệm từ đồng nghĩa.

Học sinh làm bài tâp SGK.

Hoạt động 7

Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

Từ trái nghĩa thờng đợc sử dụng trong những trờng hợp nào?

Học sinh làm bài tập 2.

nghĩa gốc.

2. Bài tập:

- Từ “hoả” đợc dùng theo nghĩa chuyển -> nhng không hai là hiện tợng từ nhiều nghĩa.

V. Từ đồng âm.

1. Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nha.

VD: Đờng kính, đờng làng

* Hiện tợn nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa kác nhau.

* Hiện tơng đồng âm: Hai hoạc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau.

2. Bài tập :

a, Lá1: gốc ->lá 2 – nghĩa chuyển.

=> Hiện tơng từ nhiều nghĩa.

B Từ đờng 1, 2 là từ đồng âm.

(Nghĩa 2 từ này khác xa nhau).

VI. Từ đồng nghĩa :

* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

• Bài tập:

Câu 2 chọn d.

Câu 3: Xuân = tuổi.

Dựa trên cơ sở: Xuân là từ chỉ mùa trong một năm khoảng thời gian tác giả

ứng vứi một tuổi.

-> Lấy bộ phận thay cho toàn thể ->

một hình thức chuyển nghĩa theo phơng thức hoán dụ.

- Từ xuân : Thể hiện t tởng lạc quan của tác giả.

-Tránh lỗi lặp từ.

VII. Từ trái nghĩa:

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa tráI ngợc nhau.

- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn t-

ơng mạnh.

-> Lời nói thêm sinh đông.

2. Bài tập.

Hoạt động 8

Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa tõ ng÷? VÝ dô?

Thế nào là từ ngữ nghiã rộng? Nghĩa hẹp?

• Giáo viên chiếu (hoặc chép vào bảng phụ) bài 2 SGK lên bảng.

Học sinh lên điền.

Hoạt động 9

Nêu khái niệm về trờng từ vựng ? Cho vÝ dô ?

Học sinh làm bài tập SGK.

Hớng dẫn học ở nhà:

Lập bảng hệ thống hoá các kiến thức Tiếng Việt đã học.

Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa – gần, réng – hep.

VIII. Cấp độ khái quát nghiã từ ngữ.

* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rông hơn (kháI quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít kháI quát hơn) nghĩa của từ khác.

- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi của một số từ khác.

- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa ngữ của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại và có nghĩa hẹp.

* Bài tập:

IX. Tr êng tõ vùng:

* Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

* Bài tập 2:

Nớc: Tắm, bể.

Tác dụng: Dùng hai từ trờng từ vựng góp hần tăng giá trị biểu cảm của câu nói -> có sức tố cáo mạnh mẽ hơn

C H ớng dẫn học ở nhà

- Ôn tập lại toàn bộ nội dung bài: ôn tập từ vựng

-Ôn tập văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả tiết tới trả bài tập làm văn số 2 D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

...

...

...

Ngày soạn 6 tháng 10 năm 2010- dạy ngày:

TiÕt 45:

Trả bài tập làm văn số 2.

I Mục tiêu cần đạt :

- Ôn lại văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả

- Biết vận dung những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp mêu tả cảnh vật, con ngời.

- Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.

II. Tiến trình tổ chức dạy học:

A. ổn định, kiểm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn 9 (Trang 84 - 88)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(455 trang)
w