* Văn bản : Tri thức bằng sức mạnh .
- Vấn đề nghị luận : Sức mạnh của tri thức .
- Bè côc : 3 phÇn :
+ Mở bài : ( đoạn 1 ) : nêu vấn đề cần bàn luËn .
+ Thân bài : ( đoạn 2, 3 ) : nêu 2 ví dụ chứng minh tri thức là sức mạnh :
Thứ nhất : Tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận một đống phế liệu . Thứ hai : Tri thức là sức mạnh của c/m.
+ Kết bài : Phê phán một số ngời không biết quý trọng tri thức và sử dụng tri thức không đúng chỗ .
- Học sinh tự xác định .
- Phép lập luận : chứng minh . - Phân biệt :
+ Nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí không khác gì so với bài nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống .
+ Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí nêu lên vai trò , ý nghĩa của một vấn đề t tởng đạo lí trong cuộc sống .
+ Nghị luận về một sự việc , hiện tợng xã
hội là bàn bạc , đánh giá một sự việc, hiện tợng trong đời sống .
* Ghi nhí : SGK . II . Luyện tập :
- Văn bản nghị luận về một vấn đề t tởng ,
đạo lí .
- Vấn đề nghị luận : Sự quý giá của thời gian .
- Các luận điểm chính : + Thời gian là sự sống . + Thời gian là thắng lợi . + Thời gian là tiền .
gì ? + Thời gian là tri thức .
- Phép lập luận : Phân tích + chứng minh . C : Hớng dẫn học ở nhà .
- Ra 5 đề nghị luận về một vấn đề t tởng , đạo lí Học ghi nhớ . - Chuẩn bị bài : Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Ngày soạn 14 tháng 1 năm 2010 Ngày dạy :
TiÕt 109 .
Liên kết câu và liên kết đoạn văn . I . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc Tiểu học .
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa câu và các đoạn văn.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thờng dùng trong việc tạo lập văn bản . II .Chuẩn bị của thầy trò:
Bảng phụ .
III . Tiến trình dạy học:
A ổn định, kiểm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng
* Kiểm tra bài cũ :
? Hình tợng con Cừu và chó Sói trong con mắt của Buy phông và La Phông ten nh thế nào ?
B Bài mới :
Trong một văn bản , các câu không tồn tại độc lập , tách rời nhau mà gắn bó với nhau một cách chặt chẽ về nội dung và hình thức tạo bằng sự liên kết và mạch lạc trong văn bản . Sự liên kết giữa câu với câu , giữa đoạn với đoạn trong văn bản gọi là liên kết câu và liên kết đoạn văn . Vậy liên kết là gì ? Các hình thức liên kết nh thế nào ? ...
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
liên kết nội dung và liên kết hình thức Giáo viên bật máy chiếu ( bảng phụ ) có ghi ví dụ ở SGK .
? Đoạn văn bàn về vấn đề gì ?
? Chủ đề ấy có quan hệ nh thế nào với chủ đề chung của văn bản ?
I . Khái niệm liên kết . 1 . Ph©n tÝch vÝ dô mÉu :
Đoạn văn SGK .
- Vấn đề bàn luận : Cách thức ngời nghệ sĩ phản ánh thực tại .
- Chủ đề góp phần làm sáng tỏ thực chất của ND VN là lời gửi gắm từ tình cảm của nhà văn , nhà thơ .
=> Liên kết chặt chẽ với chủ đề chung của toàn văn bản . Nội dung , ý nghĩa và vai trò của văn nghệ đối với đời sống con ngời
? Xác định nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên ?
? Quan hệ giữa những nội dung ấy với chủ đề đoạn văn .
? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn .
Giáo viên : Các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong một văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung? Nh vậy về mặt nội dung , các câu trong văn bản đợc liên kết với nhau nh thế nào ?
? Ngời viết đã sử dụng những biện pháp nh thế nào để thể hiện mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn v¨n ? ( chó ý tõ in ®Ëm ) .
? Qua phân tích VD em hãy cho biết liên kết là gì ?
? Có mấy hình thức liên kết giữa câu với câu , giữa đoạn văn với đoạn văn .
Học sinh đọc to ghi nhớ .
Giáo viên lu ý học sinh về phép dùng từ ,
định nghĩa trong những trờng liên tởng .
* Néi dung chÝnh :
- Câu 1 : Chất liệu của tác phẩm nghệ thuËt lÊy tõ cuéc sèng .
- Câu 2 : Nghệ sĩ luôn tạo ra cái mới trong những sáng tác của mình .
- Câu 3 : Những cách thức khác nhau để thể hiện sự đóng góp đó .
* Trình tự sắp xếp :
- Câu 1 : Nêu lên một nguyên lí chung.
- Câu 2 : Mở rộng vấn đề .
- Câu 3 : Khẳng định vấn đề , nêu lên đề tài của cả đoạn .
=> Liên kết về nội dung :
+ Các đoạn văn bản phải p. vụ chủ đề chung của văn bản , các câu p. vụ chủ đề của đoạn văn -> Liên kết chủ đề .
+ Các đoạn văn và các câu phải đợc sắp xếp theo một trình tự hợp lí ( liên kết lô
gÝch ) .
* Các biện pháp :
- Quan hệ từ " nhng " nối câu 1 với câu 2 -> PhÐp nèi .
- Từ " anh " ở câu 3 thay cho từ " nghệ sĩ "
ở câu 2 có tác dụng nối câu 2 , 3 -> phép thÕ .
- Từ " tác phẩm ở câu 1 đợc lặp lại ở câu 3 liên kết 2 câu này với nhau -> phép lặp từ - Từ " tác phẩm " nằm cùng trờng nghĩa với từ nghệ sĩ -> phép liên tởng.
1. Liên kết : là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu , giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết .
* Có hai hình thức liên kết :
a . Liên kết nội dung : là quan hệ đề tài và quan hệ lô gích giữa câu với câu , đoạn văn với đoạn văn .
b . Liên kết hình thức : Là phép sử dụng các từ ngữ cụ thể ( các phơng tiện cụ thể ) có tác dụng nối câu với câu , đoạn văn với
đoạn văn :
+ Phép lặp từ ngữ .
+ Phép dùng từ đồng nghĩa , trái nghĩa hoặc cùng trờng liên tởng .
+ PhÐp thÕ . + PhÐp nèi
Hoạt động 2 : II H ớng dẫn luyện tập .
Bài tập SGK trang 44 : Học sinh đọc to đoạn trích : Lớp chia bằng hai nhóm.
* Chủ đề của đoạn văn là khẳng định trí tuệ của con ngời Việt Nam , quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục . Đó là sự thiếu hụt về kiến thức , khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gâu ra .
* Nội dung các câu văn đều tập trung vào chủ đề đó .
* Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu : - Những mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam .
- Những điểm hạn chế .
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới . Cô thÓ :
Câu 1 : Nêu điểm mạnh .
Câu 2 : Đánh giá lợi ích của điểm mạnh trong thời đại ngày nay . Câu 3 : Chỉnh ý .
C©u 4 : Nh÷ng ®iÓm yÕu .
Câu 5 : Yêu cầu khắc phục điểm yếu để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới .
* Các phép liên kết :
- Phép nối : Từ " nhng " ở câu 3 nối với 2 câu trớc .
- Phép thế : + Từ " ấy " ở câu 4 thay thế cho " cái yếu " ở câu 3 .
+ Từ " này " ở câu 5 thay " kiến thức " và " khả năng - sáng tạo" ở câu 4 . - Phếp lặp : + Từ " mạnh " ở câu 1 , 3 .
+ Từ " thông minh " ở câu 1 , 5 . + Từ " Lỗ hổng " ở câu 4 , 5 . - Phép đồng nghĩa : " Kiến thức " ~ " tri thức " . C : Hớng dẫn học ở nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : Liên kết câu và liên kết đoạn văn " Luyện tập " . D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn 14 tháng 1 năm 2010 Ngày dạy :
Tiết 110 : Liên kết câu và liên kết đoạn văn . ( Luyện tập )
I . Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn . - Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản .
II . Chuẩn bị của thầy trò:
Bảng phụ , giấy khổ to , bút dạ . III .Tiến trình dạy học:
A ổn định ,kiểm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng B Tổ chức luyện tập
Hoạt động 1 : I . Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn :
? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn ?
- Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn hoàn chỉnh . - Nếu các câu không liên kết với nhau thì có thể ta chỉ có một chuỗi câu hỗn độn . - Các đoạn phải liên kết với nhau thì mới có một văn bản hoàn chỉnh . Nếu không có sự liên kết thì ta cũng chỉ có một tập đoạn văn hỗn độn .
- Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời .
? Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó ? Hoạt động 2 : II . H ớng dẫn thực hành luyện tập .
Bài 1 : Học sinh đọc bài tập - suy nghĩ độc lập - 4 em lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét - Giáo viên bổ sung .
a, Phép lặp : + Trờng học - trờng học -> liên kết câu .
Phép thế : + " Nh thế " thay cho câu cuối ở đoạn trớc -> liên kết đoạn văn . b, Phép lặp : - Văn nghệ -> liên kết câu .
- Sự sống , VN -> liên kết đoạn . c, Thời gian , con ngời -> lặp -> liên kết câu .
d, Yếu đuối - mạnh , hiền lành - ác ( trái nghĩa ) -> liên kết câu . Bài 2 : Học sinh làm bài tập theo nhóm .
- Thêi gian ( vËt lÝ ) - thêi gian ( t©m lÝ ) . - Vô hình - hữu hình .
- Giá lạnh - nóng bỏng . - Thẳng tắp - hình tròn .
- Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm . Bài 3 : Học sinh làm theo nhóm :
a, Lỗi về liên kết nội dung : Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn . Chữa : Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu . VD : Cấm đi một mình trong đêm . Trận địa đại đội 2 ( của anh ) ở phía bãi bồi bên một dòng sông ( Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc ) hai bố con ( anh ) cùng viết đơn xin ra mặt trận
( Bây giờ ) , mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối .
b, Lỗi liên kết nội dung : Trật tự các sự việc trong câu không hợp lí . Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện :
VD : ( Suốt 2 năm anh ốm nặng ) , chị làm quần quật . Bài 4 : Học sinh suy nghĩ độc lập - trả lời - lớp nhận xét .
- Lỗi về liên kết hình thức :
a, Lỗi : Dùng từ ở câu 2 - 3 không thống nhất . Sửa : Thay đại từ " nó " bằng đại từ " chúng " .
b, Lỗi : Từ " văn phòng " và " hội trờng " không cùng nghĩa với nhau trong trờng hợp này .
Sửa : Thay từ hội trờng ở câu 2 bằng từ " văn phòng " .
* Giáo viên cho học sinh nhắc lại những yêu cầu sử dụng các phép liên kết câu và đoạn văn cho phù hợp , có hiệu qủa .
* Ghi nhớ : Cần sử dụng các phép liên kết câu một cách chính xác , linh hoạt để diễn đạt đúng và hay .
C : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm yêu cầu bài học .- Chuẩn bị bài : Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten.(TT) và soạn bài : HDĐT Con cò
D Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Duyệt ngày tháng 1 năm 2010
Lê Văn Nam
Ngày soạn 18 tháng1 năm 2010 Tuần 23 Ngày dạy:
Tiết 112 : Con cò (Hớng dẫn đọc thêm) Chế Lan Viên .
I . Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con Cò trong bài thơ đợc phái triển từ những câu ca dao để ca ngợi tình mẹ và những lời hát ru .
- Thấy đợc sự sáng tạo vận dụng ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình
ảnh , thể thơ , giọng điệu của bài thơ .
- Rèn kĩ năng cảm thụ , phân tích , đặc biệt là những hình tợng thơ đợc sáng tạo bằng liên tởng , tởng tợng .
II . Chuẩn bị của thầy trò :
Những câu ca dao nói về con Cò , về ngời mẹ Việt Nam , băng + đài có ghi âm bài hát " Cánh Cò trong câu hát mẹ ru " .
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
A ổn định, kiểm tra bài cũ : ổn định nề nếp bình thờng
* Kiểm tra bài cũ :
? Nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản " Chó Sói ... La Phông ten
" của H. ten .
B Bài mới :
Thơ của Chế Lan Viên mang đậm phong cách suy tởng triết lí , đậm chất trí tuệ và tính hiện đại . " Con Cò " là bài thơ thể hiện khá rõ một số nét phong cách nghệ thuật của Chế Lan Viên . Viết về con Cò trong lời ru của mẹ , nhà thơ Nguyễn Du viết : Cái cò ... sung chát đào chua ....
Câu ca mẹ hát gió đa về trời Ta đi trọn kiếp con ngời
Cũng không đi hết những lời mẹ ru .
Nguyễn Khoa Điềm có bài " Khúc hát ru ... lng mẹ " ; còn Chế Lan Viên thì
bay bổng , bay cao với đôi cánh Cò trong lời ru thấm hơi xuân của mẹ hiền đa võng ru con những tra hè nắng lửa . Ngời ta cũng nói nhiều về ý nghĩa và vai trò của hat ru đối với tuổi thơ và cả cuộc đời con ngời . Nhng trong cuộc sống hiện đại ngày nay nó đã
trở nên rất khó khăn với không ít những ngời mẹ trẻ và đó là một thiệt thòi đáng kể với trẻ thơ . " Con Cò " đã nhắc nhở một cách thấm thía về tình mẹ và vai trò của hát ru .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu về
tác giả , tác phẩm .
? Em biết gì về tác giả Chế Lan Viên . Học sinh phát biểu , Giáo viên bổ sung, khái quát .
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ " Con Cò " ?
I . T×m hiÓu chung : 1 . Tác giả :
- Tên thật : Phan Ngọc Hoan ( 1920 - 1989 ) .
- Là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam .
- Phong cách suy tởng triết lí , đậm chất trí tuệ , tính hiện đại .
- Tác phẩm : Điêu tàn ( 1937 ) ; Hoa ngày thờng - Chim báo bão ( 1967 ) .
2 . Văn bản : Con Cò ( 1962 )
- In trong tập : Hoa ngày thờng - Chim báo bão .
Giáo viên cho học sinh đọc - tìm hiểu chú thích ở SGK .
? Xác định thể thơ của văn bản ? Em có nhận xét gì về thể thơ ? Giáo viên lu ý học sinh cách đọc . Một học sinh đọc .
? Bao trùm toàn bài thơ là hình tợng nào ? Qua hình tợng con Cò tác giả
nhằm nói về điều gì ?
? Bài thơ đợc tác giả chia bằng 3 đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích văn bản .
Học sinh đọc phần I .
? Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến hình ảnh con Cò đợc nhắc ở những bài ca dao dùng làm hát ru nào ?
? ở mỗi bài hát em cảm nhận đợc điều gì
về thân phận con Cò .
+ ? Hình ảnh Cò bay la bay lả gợi không gian nh thế nào ?
+ ? Cò đi ăn đêm gợi cho em điều gì ?
? Em bắt gặp hình tợng con Cò nh thế nào trong những bài ca dao , bài thơ mà em biÕt ?
? Em cảm nhận đợc điều gì về cách đón nhận của em bé non nớt đối với hình t- ợng Cò từ những lời ru ?
+ ? Em bé đã hiểu ý nghĩa của hình tợng Cò cha ? ( Câu thơ nào thể hiện điều đó )
* Đọc - tìm hiểu chú thích : SGK .
* Thể thơ : tự do .
-> Các câu thơ dài ngắn không đều theo mạch cảm xúc .
-> Số tiếng cũng không theo luật lệ nào.
-> Gần với điệu hát ru .
* Hình tợng bao trùm : Hình tợng con Cò trong những câu hát ru -> Tợng trng cho tình mẹ và ý nghĩa của lời ru => Biểu tợng của tình mẹ bao la , qua lời ru ngọt ngào của mẹ , trở thành bầu sữa T2 không bao giờ vơi cạn trong suốt cuộc đời con . Tác giả ca ngợi tình mẹ thiêng liêng và ý nghĩa cao đẹp của lời hát ru trong đời sống tâm hồn mỗi con ngời .
* Bè côc : 3 phÇn
- Hình ảnh con Cò qua những lời ru với tuổi thơ .
- Hình ảnh con Cò và lời ru của mẹ trên những chặng đờng đời của mỗi con ngời - Từ hình ảnh con Cò , suy ngẫm triết lí của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời con ngêi .
II . T×m hiÓu chi tiÕt .
1 . Hình tợng con Cò và ý nghĩa biểu tr- ng của nó .
+ Cò trong ca dao hát ru :
- Con Cò bay la -> Cò vất vả trong hành trình cuộc đời trên bình yên thong thả của cuộc sống ít biến động thuở xa .
- Con Cò đi ăn đêm -> Cò lặn lội kiếm sống -> tợng trng cho ngời phụ nữ , ngời mẹ nhọc nhằn , lam lũ , vất vả kiếm sống . - Học sinh tự liên hệ .
Hình ảnh con Cò đến với tâm hồn tuổi ấu thơ một cách vô thức , đón nhận sự vỗ về trong những âm điệu ngọt ngào , dịu dàng của lời ru -> cảm nhận bằng trực giác tình yêu và sự che chở của ngời mẹ .
=> Em bé đón nhận Cò trong lời ru thật thơ mộng ( êm ái , vô t nh tuổi thơ em vËy ) .
.
+ ? Cò trong lời ru đến với em có ý nghĩa g× ?
? Hình ảnh Cò hiện lên nh thế nào qua lời ru của mẹ trong cảm nhận của em bé . Giáo viên bình :
Đoạn thơ đã đợc tác giả vận dụng những câu ca dao vào bài thơ của mình một cách linh hoạt , sáng tạo . Qua những lời ru của mẹ hình ảnh con Cò sẽ đến với tâm hồn trẻ một cách vô thức . Điều quan trọng là đứa trẻ cảm nhận đợc âm
điệu ngọt ngào , dịu dàng của lời ru mà lớn lên trong giấc ngủ . Còn ngời mẹ đã
hoá thân vào con Cò để ru con mà cũng là để nói với chính mình . Đoạn thơ khép lại bằng những lời an ủi , vỗ về , chứa chan và tràn ngập hạnh phúc yêu thơng của ngời mẹ đối với đứa con " Ngủ yên .... vân " .
? Qua đó em hiểu gì về ca dao , lời ru trong đời sống ND đất nớc ( mang điệu hồn dân tộc - ND ) .
? Từ việc cảm nhận của em bé trong lời ru về hình ảnh con Cò , em thấy cách
đón nhận điệu hồn dân tộc của mỗi con ngời nh thế nào ?
Học sinh đọc phần II .
? Hình tợng Cò trong đoạn 2 gắn bó với mỗi ngời ở những chặng nào ? ý nghĩa của hình tợng Cò trong mỗi hình ảnh ấy nh thế nào ?
? Hình tợng Cò khi ở trong nôi gợi cho em liên tởng đến ai ? Ngời đó quan trọng với em nh thế nào ?
Giáo viên bình :
? Khi em đi học Cò xuất hiện gần gũi với em nh thế nào ?
? Hình tợng con Cò ở đây gợi cho em liên tởng gì ?
? Khi con khôn lớn con muốn làm gì ? Vì sao con ngời có ớc mơ thành thi sĩ ?
? Em hiểu gì về cuộc đời con gắn với hình ảnh Cò ?
- Hình ảnh con Cò trong lời ru đi vào lòng ngời một cách vô thức .
=> Là sự khởi đầu con đờng cảm nhận
điệu hồn dân tộc , ND .
2 . Hình ảnh Cò gần gũi với tuổi thơ và từng chặng đờng mỗi con ngời .
a, Khi còn trong nôi : - Cò vào trong tổ .
- Hai đứa đắp chung đôi . - Con ngủ -> Cò cùng ngủ .
-> Cò hoá thân trong ngời mẹ chở che, lo lắng cho con từng giấc ngủ .
b, Khi đi học :
- Con theo Cò đi học .
- Cò chấp cánh những ớc mơ cho con.
-> Cò là hình tợng ngời mẹ quan tâm, ch¨m sãc , n©ng bíc con .
c, Khi con khôn lớn trởng thành
- Con làm thi sĩ bởi tâm hồn con đợc Cò chấp cánh bao ớc mơ , con viết tiếp hình
ảnh Cò trong những vần thơ cho con .
-> Cò là hiện thân của mẹ bền bỉ , âm thầm nâng bớc cho con suốt chặng đời con -> Đó cũng là biểu tợng của lòng con đối với mẹ : con sẽ nối chí cha , mải miết chuyên cần -> ớc mơ đẹp của ngời mẹ về tơng lai của con.