Các dấu hiệu yêu cầu

Một phần của tài liệu Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị NK bệnh viện (Trang 232 - 269)

Các dấu hiệu yêu cầu

Đeo kính bảo vệ mắt Đội mũ bảo hiểm Đeo tấm bảo vệ tai

Đi ủng an toàn Sử dụng bộ lọc khí Đeo găng an toàn

Mặc áo choàng Đeo tấm bảo vệ mặt Ngắt điện trước khi mở

1. CáC LoạI NGuy Cơ - CáC NGuy Cơ LIêN QuAN ĐếN Sự PHơI NHIễM vớI CáC TáC NHâN SINH HọC

Cần xác định và đánh giá tất cả các chất nguy hại sinh học (được cho là nguy hại về mặt sinh học trong cơ thể con người) sẽ phát sinh trong hệ thống y tế. Điều này bao gồm bất cứ chất nào gây ra nguy cơ ở dạng một bệnh lây truyền (dưới bất kỳ hình thức nào) qua không khí hoặc qua máu từ người và động vật (bao gồm khí, dịch thể, nuôi cấy, và chất rắn). Theo Tổ chức Y tế Thế giới, có bốn nhóm nguy cơ chính:

Nhóm nguy cơ 1

(Nguy cơ cá nhân và nguy cơ cộng đồng đều rất thấp hoặc bằng không):

Vi sinh vật không chắc có thể gây ra bệnh ở người hay ở động vật.

Nhóm nguy cơ 2

(Nguy cơ cá nhân trung bình, nguy cơ cộng đồng thấp):

Mầm bệnh có thể gây ra bệnh ở người hay ở động vật, nhưng không chắc là mối nguy hiểm nghiêm trọng cho nhân viên y tế, cộng đồng, vật nuôi hoặc môi trường.

Các phơi nhiễm có thể gây ra nhiễm khuẩn trầm trọng, nhưng đã có các biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả, và nguy cơ lây lan nhiễm khuẩn cũng hạn chế.

Nhóm nguy cơ 3

(Nguy cơ cá nhân cao, nguy cơ cộng đồng thấp):

Mầm bệnh thường hay gây ra một bệnh trầm trọng ở người hay ở động vật nhưng nói chung không lan truyền từ cá thể nhiễm bệnh sang cá thể khác. Đã có các biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Nhóm nguy cơ 4

(Nguy cơ cá nhân và nguy cơ cộng đồng đều cao):

Mầm bệnh thường hay gây ra một bệnh trầm trọng ở người hay ở động vật và có thể dễ lan truyền từ cá thể này sang một cá thể khác, trực tiếp hoặc gián tiếp.

Thường không có các biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Phụ lục 3

CÁC NGUY CƠ MẦM BỆNH

2. ĐIều Hệ TRọNG ĐốI vớI CôNG TáC QuảN Lý CHấT THảI y Tế

Theo các chuẩn quốc tế (TCYTTG, Hội nghị Basel), nên xử lý chất thải y tế truyền nhiễm, nguy hại thuộc nhóm nguy cơ 4 (ví dụ như chất thải nhiễm vi rút đậu mùa hoặc các vi rút sốt xuất huyết) tại chỗ bời vì nguy cơ trong khi vận chuyển từ người tạo ra đến điểm xử lý trung tâm vào loại cao. Có thể vận chuyển chất thải nhiễm chứa các mầm bệnh thuộc nhóm nguy cơ 3 trong các thùng chứa được phê chuẩn (ví dụ như phù hợp với thỏa thuận của Liên hiệp quốc số 11H2/Y/S), tuy nhiên nên khử nhiễm và xử lý trước các mầm bệnh tập trung (ví dụ như các mẫu nuôi cấy từ các phòng thí nghiệm). Có thể tìm thấy Hệ thống phân loại nguy cơ của các tác nhân sinh học dựa trên các chuẩn an toàn sinh học của Cộng đồng Âu châu ở dưới đây.

Vi khuẩn và các sinh vật

tương tự Nhóm Ký sinh trùng

Nhóm Vi rút

Nhóm

Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học

Actinobacillus actinomycetem-

comitans 2 Acanthamoeba castellani 2 Adenoviridae 2

Actinomadura madurae 2 Ancylostoma duodenale 2 Arenaviridae Actinomadura pelletieri 2 Angiostrongylus canton-

ensis 2 Vi rút Junin 4

Actinomyces gerencseriae 2 Angiostrongylus costari-

censis 2 Vi rút sốt Lassa 4

Actinomyces israelii 2 Ascaris lumbricoides 2 Vi rút viêm mãng não đệm (choriomeningitis) tế bào bạch huyết

3

Actinomyces pyogenes 2 Ascaris suum 2 Vi rút viêm mãng não đệm

(choriomeningitis) tế bào bạch huyết (các chủng khác)

2

Actinomyces spp. 2 Babesia divergens 2 Vi rút Machupo 4

Arcanobacterium haemolyticum (Corynebacterium haemolyti- cum)

2 Babesia microti 2 Vi rút Mopeia và các vi rút

Tacaribe khác 2

Bacillus anthracis 2 Balantidium coli 2 Astroviridae 2

Bacteroides fragilis 2 Brugia malayi 2 Bunyaviridae

Bartonella bacilliformis 2 Brugia pahangi 2 Vi rút Bunyamwera 2

Bordetella bronchiseptica 2 Capillaria philippinensis 2 Vi rút Oropouche 3 Bordetella parapertussis 2 Capillaria spp. 2 Vi rút viêm não California 2 Bordetella pertussis 2 Clonorchis sinensis 2 Các vi rút Hanta:

Vi khuẩn và các sinh vật

tương tự Nhóm Ký sinh trùng

Nhóm Vi rút

Nhóm

Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học

Borrelia burgdorferi 2 Clonorchis viverrini 2 Hantaan (sốt xuất huyết Hàn

quốc) 3

Borrelia duttonii 2 Cryptosporidium parvum 2 Vi rút Seoul 3

Borrelia recurrentis 2 Cryptosporidium spp. 2 Vi rút Puumala 2

Borrelia spp. 2 Dipetalonema streptocerca 2 Vi rút Hill toàn cảnh 2

Brucella abortus 3 Diphyllobothrium latum 2 Các vi rút Hanta khác 2

Brucella canis 3 Dracunculus medinensis 2 Các vi rút Nairo:

Brucella melitensis 3 Echinococcus granulosus 3 Sốt xuất huyết Crimean-

Congo 4

Brucella suis 3 Echinococcus multilocu-

laris 3 Vi rút Hazara 2

Campylobacter fetus 2 Echinococcus vogeli 3 Các vi rút Phlebo:

Campylobacter jejuni 2 Entamoeba histolytica 2 Sốt thung lũng Rift 3

Campylobacter spp. 2 Fasciola gigantica 2 Sốt ruồi cát 2

Cardiobacterium hominis 2 Fasciola hepatica 2 Vi rút Toscana 2

Chlamydia pneumoniae 2 Fasciolopsis buski 2 Các Bunyaviridae khác được biết là có khả năng gây bệnh

2

Chlamydia trachomatis 2 Giardia lamblia (Giardia

intestinalis) 2 Caliciviridae Chlamydia psittaci (các chủng ở

loài lông vũ) 3 Hymenolepis diminuta 2 Vi rút Norwalk 2

Chlamydia psittaci (các chủng

khác) 2 Hymenolepis nana 2 Các Caliciviridae khác 2

Clostridium botulinum 2 Leishmania brasiliensis 3 Coronaviridae 2

Clostridium perfringens 2 Leishmania donovani 3 Filoviridae

Clostridium tetani 2 Leishmania ethiopica 2 Vi rút Ebola 4

Clostridium spp. 2 Leishmania mexicana 2 Vi rút Marburg 4

Corynebacterium diphtheriae 3 Leishmania peruviana 2 Flaviviridae

Corynebacterium minutissimum 2 Leishmania tropica 2 Australia encephalitis (viêm não thung lũng Murray) 3 Corynebacterium pseudotuber-

culosis 2 Leishmania major 2 Vi rút viêm não truyền qua

ve ở Trung Âu 3 (**)

Corynebacterium spp. 2 Leishmania spp. 2 Absettarov 3

Coxiella burnetii 2 Loa loa 2 Hanzalova 3

Vi khuẩn và các sinh vật

tương tự Nhóm Ký sinh trùng

Nhóm Vi rút

Nhóm

Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học

Edwardsiella tarda 2 Mansonella ozzardi 2 Hypr 3

Ehrlichia sennetsu (Rickettsia

sennetsu) 2 Mansonella perstans 2 Kumlinge 3

Ehrlichia spp. 2 Naegleria fowleri 3 Vi rút Dengue týp 1-4 3

Eikenella corrodens 2 Necator americanus 2 Vi rút viêm gan C 3 (**)

Enterobacter aerogenes/cloacae 2 Onchocerca volvulus 2 Vi rút viêm não Nhật Bản 3

Enterobacter spec. 2 Opisthorchis felineus 2 Rừng Kyasanur 3

Enterococcus spp. 2 Opisthorchis spp. 2 Louping ill 3 (**)

Erysipelothrix rhusiopathiae 2 Paragonimus westermani 2 Omsk (a) 3

Escherichia coli (ngoại trừ các

chủng không gây bệnh) 2 Plasmodium falciparum 3 Powassan 3

Flavobacterium meningosep-

ticum 2 Plasmodium spp. (ở người

và ở khỉ) 2 Rocio 3

Fluoribacter bozemanae

(Legionella) 2 Sarcocystis suihominis 2 Viêm não xuân – hè ở Nga

(TBE) (a) 3

Francisella tularensis (Týp A) 3 Schistosoma haematobium 2 Viêm não St. Louis 3 Francisella tularensis (Týp B) 2 Schistosoma intercalatum 2 Vi rút Wesselsbron 3 (**) Fusobacterium necrophorum 2 Schistosoma japonicum 2 Vi rút sốt tây sông Nile 3

Gardnerella vaginalis 2 Schistosoma mansoni 2 Sốt vàng 3

Haemophilus ducreyi 2 Schistosoma mekongi 2 Các vi rút flavi khác được biết là có khả năng gây bệnh 2 Haemophilus influenzae 2 Strongyloides stercoralis 2 Hepadnaviridae

Haemophilus spp. 2 Strongyloides spp. 2 Vi rút viêm gan B 3 (**)

Helicobacter pylori 2 Taenia saginata 2 Vi rút viêm gan D (Delta) (b) 3 (**)

Klebsiella oxytoca 2 Taenia solium 3 Herpesviridae

Klebsiella pneumoniae 2 Toxocara canis 2 Cytomegalovirus 2

Klebsiella spp. 2 Toxoplasma gondii 2 Vi rút Epstein-Barr 2

Legionella pneumophila 2 Trichinella spiralis 2 Herpesvirus simiae (vi rút B) 3 Legionella spp. 2 Trichuris trichiura 2 Các vi rút Herpes simplex

1 và 2 2

Leptospira interrogans (tất cả

các biến trạng huyết thanh) 2 Trypanosoma brucei

brucei 2 Herpesvirus varicella-zoster 2

Listeria monocytogenes 2 Trypanosoma brucei

gambiense 2 Vi rút hướng tế bào bạch huyết B ở người (HBLV-HHV6) 2

Vi khuẩn và các sinh vật

tương tự Nhóm Ký sinh trùng

Nhóm Vi rút

Nhóm

Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học

Listeria ivanovii 2 Trypanosoma bruCei

rhodesiense 3 Orthomyxoviridae

Morganella morganii 2 Trypanosoma cruzi 3 Các vi rút cúm týp A, B và C 2 Mycobacterium africanum 3 Wuchereria bancroftii 2 Orthomyxoviridae do ve

truyền: Các vi rút Dhori và Thogoto

2

Mycobacterium avium/intracel-

lulare 2 Papovaviridae

Mycobacterium bovis (ngoại trừ

chủng BCG) 3 Vi rút BK và JC 2

Mycobacterium chelonae 2 Các vi rút papilloma ở người 2

Mycobacterium fortuitum 2 Paramyxoviridae

Mycobacterium kansasii 2 Vi rút sởi 2

Mycobacterium leprae 3 Vi rút quai bị 2

Mycobacterium malmoense 2 Vi rút gây bệnh Newcastle 2

Mycobacterium marinum 2 Các vi rút á cúm týp 1 đến 4 2

Mycobacterium microti 3(*) Vi rút hỗn bào hô hấp 2

Mycobacterium paratuberculosis 2 Parvoviridae

Mycobacterium scrofulaceum 2 Vi rút parvo ở người (B 19) 2

Mycobacterium simiae 2 Picornaviridae

Mycobacterium szulgai 2 Vi rút viêm màng kết xuất

huyết cấp tính (AHC) 2

Mycobacterium tuberculosis 3 Các vi rút Coxsackie 2

Mycobacterium ulcerans 3 (*) Các vi rút Echo 2

Mycobacterium xenopi 2 Vi rút viêm gan A (vi rút

đường ruột ở người týp 72) 2

Mycoplasma pneumoniae 2 Các vi rút bại liệt 2

Neisseria gonorrhoeae 2 Các vi rút Rhino 2

Neisseria meningitidis 2 Poxviridae

Nocardia asteroides 2 Vi rút đậu trâu (e) 2

Nocardia brasiliensis 2 Vi rút đậu bò 2

Nocardia farcinica 2 Vi rút đậu voi (f) 2

Nocardia nova 2 Vi rút bướu Milker 2

Nocardia otitidiscaviarum 2 Vi rút Molluscum conta-

giosum 2

Vi khuẩn và các sinh vật

tương tự Nhóm Ký sinh trùng

Nhóm Vi rút

Nhóm

Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học

Pasteurella multocida 2 Vi rút đậu khỉ 3

Pasteurella spp. 2 Vi rút Orf 2

Peptostreptococcus anaerobius 2 Vi rút đậu thỏ (g) 2

Plesiomonas shigelloides 2 Vi rút Vaccinia 2

Porphyromonas spec. 2 Vi rút đậu mùa (lớn nhỏ) 4

Prevotella spec. 2 Vi rút đậu trắng (“Vi rút đậu

mùa “) 4

Proteus mirabilis 2 Vi rút đậu Yata (Tana & Yaba) 2

Proteus penneri 2 Reoviridae

Proteus vulgaris 2 Coltivirus 2

Providencia alcalifaciens 2 Các vi rút Rota ở người 2

Providencia rettgeri 2 Các vi rút Orbi 2

Providencia spp. 2 Các vi rút Reo 2

Pseudomonas aeruginosa 2 Retroviridae (h)

Pseudomonas mallei 3 Các vi rút gây suy giảm miễn

dịch ở người 3

Pseudomonas pseudomallei 3 Các vi rút hướng tế bào T

bạch huyết ở người (HTLV) týp 1 và 2

Rhodococcus equi 2 Rhabdoviridae 3

Rickettsia akari 3 (*) Vi rút dại 2

Rickettsia canada 3 (*) Vi rút viêm miệng giộp

Rickettsia conorii 3 Togaviridae

Rickettsia montana 3 (*) Vi rút Alpha: 3

Rickettsia typhi (Rickettsia

mooseri) 3 Bệnh viêm não và dây cột

sống ở ngựa phương Đông 2

Rickettsia prowazekii 3 Vi rút Bebaru 2

Rickettsia rickettsii 3 Vi rút Chikungunya 3 (**)

Rickettsia tsutsugamushi 3 Vi rút đầm lầy 3 (**)

Rickettsia spp. 2 Vi rút Mayaro 3

Rochalimaea quintana 2 Vi rút Mucambo 3 (**)

Salmonella Arizonae 2 Vi rút Ndumu 3

Salmonella Enteritidis 2 Vi rút O’nyong-nyong 2

Salmonella Typhimurium 2 Vi rút sông Ross 2

Vi khuẩn và các sinh vật

tương tự Nhóm Ký sinh trùng

Nhóm Vi rút

Nhóm

Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học Tác nhân sinh học

Salmonella Paratyphi A, B, C 2 Vi rút rừng Semliki 2

Salmonella Typhi 3 (*) Vi rút Sindbis 2

Salmonella (các biến trạng

huyết thanh khác) 2 Vi rút Tonate 3 (**)

Serpulina spec. 2 Bệnh viêm não và dây cột

sống ở ngựa Venezuela 3

Shigella boydii 2 Bệnh viêm não và dây cột

sống ở ngựa phương Tây 3

Shigella dysenteriae (Týp 1) 3 (*) Các vi rút Alpha đã biết khác 2

Shigella flexneri 2 Vi rút Rubi (rubella) 2

Shigella sonnei 2 Toroviridae 2

Staphylococcus aureus 2 Các vi rút chưa được phân

loại

Streptobacillus moniliformis 2 Các vi rút viêm gan lây

truyền qua đường máu chưa được xác định

3 (**)

Streptococcus pneumoniae 2 Vi rút viêm gan E 3 (**)

Streptococcus pyogenes 2 Các tác nhân không theo

thông lệ kết hợp với (i):

Streptococcus spp. 2 Bệnh Creutzfeld Jakob 3 (**)

Treponema carateum 2 Hội chứng Gerstmann-

Strọussler-Scheinker 3 (**)

Treponema pallidum 2 Kuru 3 (**)

Treponema pertenue 2

Treponema spp. 2

Vibrio cholerae (bao gồm El Tor) 2 Vibrio parahaemolyticus 2

Vibrio spp. 2

Yersinia enterocolitica 2

Yersinia pestis 3

Yersinia pseudotuberculosis 2

Yersinia spp. 2

Quản lý tài sản, cơ sở vật chất thuộc phạm vi chất thải y tế

* PAM-HCW *

Chất thải y tế, việt Nam Tên cơ sở y tế:

Ngày tháng năm thực hiện quản lý tài sản và cơ sở vật chất:

Nội dung bao gồm:

HCW-PAM mẫu 01 Tài sản cố định

HCW-PAM 01  Danh mục chi tiết, tài sản cố định HCW-PAM 02 Tài sản vật chất chính để xử lý chất thải y tế HCW-PAM 02  Danh mục chi tiết, tài sản chính

HCW-PAM 03 Tài sản vật chất thứ yếu để xử lý chất thải y tế HCW-PAM 01  Danh mục chi tiết, tài sản thứ yếu

Phụ lục 4

Mẫu – Hệ thống quản lý tài sản cơ sở vật chất (PAM)

PAM-HCW

Mẫu 01 Tài sản cố định

Cơ sở / Địa điểm:

Người chịu trách nhiệm quản lý chất thải: Ngày tháng năm Người đánh giá:

Các biểu đính kèm: PAM-HCW 01_01 đến PAM-HCW 01_(__ __) THôNG TIN CHuNG

Tài sản cố định để quản lý chất thải y tế là tất cả các khu vực, tòa nhà... trong khuôn viên của bệnh viện có chức năng gắn liền với công tác hậu cần và xử lý chất thải y tế. Những tài sản cố định này có thể bao gồm, nhưng không hạn chế ở:

− Khu vực chức năng chất thải / bãi chứa chất thải.

− Trung tâm lưu giữ chất thải tạm thời (bao gồm các khu vực không gian mở).

− Các hố chôn chất thải (ví dụ như các hố chôn nhau thai, hố chôn vật sắc nhọn).

− Các khu vực xử lý chất thải (ví dụ như lò đốt, xử lý nước thải...).

− Các khu vực thu gom phi tập trung (ví dụ như buồng để vật dụng bẩn hoặc ô nhiễm).

TRợ GIÚP ĐIềN BảNG KIểM Cần đánh giá cơ sở xử lý chất thải y tế theo các đề mục sau:

− Điều kiện vật chất của tòa nhà:

+ Mới (A), Thỏa đáng (B), Không thỏa đáng (C), Rất không thỏa đáng (D).

− Sự thích hợp về chức năng (địa điểm, thiết kế, cách bố trí/kích cỡ của các buồng).

+ Được thiết kế và định vị tốt (A), Thỏa đáng (B), Cần sửa đổi (C), Không phù hợp cho việc sử dụng hiện tại (D).

− Sự sử dụng (trống không, quá chật chội).

+ Không được sử dụng, hoặc gần như vậy (A), Ít được sử dụng (B), Thỏa đáng (C), Được sử dụng quá mức và quá nhỏ (D).

− Các đặc điểm về môi trường (Điện, điều hòa không khí, thông gió, nước, hệ thống cống rãnh).

+ Tuân theo các chuẩn và nhu cầu hiện hành (A), Thỏa đáng (B), Không thỏa đáng, Rất không thỏa đáng (D).

PAM-HCW Số 01_(  ) Tài sản cố định

Ngày, tháng, năm

Mã kiểm kê PAM

TêN PHƯơNG TIỆN

THUộC Về KHOA

TòA NHÀ (NĂM)

KÍCH Cỡ (m²)

CHẤT THẢI Y Tế – ĐáNH GIá TàI SẢN CỐ ĐỊNH

Đối tượng: (A) (B) (C) (D)

Tình trạng vật chất Sự phù hợp về chức năng Sự sử dụng

Các đặc điểm về môi trường Nhận xét:

PAM-HCW

Mẫu 02

Tài sản cố định vật chất chính để xử lý chất thải y tế Sơ ĐỒ / CáCH Bố TRí TÒA NHà / KHu vựC / BuỒNG Cơ sở / Địa điểm:

Người chịu trách nhiệm quản lý chất thải: Ngày tháng năm:

Người đánh giá:

Các biểu đính kèm: PAM-HCW 02_01 đến PAM_HCW 02_(__ __) THôNG TIN CHuNG

Các tài sản vật chất chính dùng cho quản lý chất thải y tế là tất cả những trang thiết bị và dụng cụ được dùng và liên quan đến công tác hậu cần và xử lý chất thải y tế.

Những tài sản vật chất cố định này có thể bao gồm, nhưng không hạn chế ở:

− Các xe thu gom – dùng cho chất thải nói chung hoặc chất thải nguy hại.

− Các thùng vận chuyển dùng lại được dùng cho hóa chất thải hoặc đèn huỳnh quang.

− Thùng lồng và thùng nén dùng cho chất thải thông thường.

− Cân đặt trên sàn và bình phun áp lực để khử nhiễm các thùng chứa.

− Trang thiết bị xử lý chất thải nguy hại (Lò đốt, nồi hấp, đơn vị chưng cất, đơn vị điện phân và trang thiết bị thứ yếu của họ như các đơn vị xử lý nước và máy tạo áp lực khí).

− Trang thiết bị xử lý nước thải (Máy bơm, máy khuấy, máy quạt gió...).

− Trang thiết bị bảo dưỡng hệ thống cống rãnh (như máy làm sạch đường ống chạy điện, máy làm sạch áp suất cao dùng nước lạnh...).

− Trang thiết bị văn phòng (như bàn giấy, ghế xoay, ngăn lưu giữ...).

Chú ý: Các tài sản vật chất thứ yếu (có giá trị <50 US$, ví dụ như các thùng chứa...) thuộc về PAM-HCW 03!

TRợ GIÚP ĐIềN BảNG KIểM

Cần đánh giá các trang thiết bị liên quan đến chất thải y tế theo các đề mục sau:

− Điều kiện vật chất của trang thiết bị:

+ Còn như mới (A), Thỏa đáng (B), Cần sửa chữa (C), Cần thay thế (D)

− Sự phù hợp về chức năng của trang thiết bị đối với nhiệm vụ:

+ Đang hoạt động được (A), Thỏa đáng (B), Hoạt động được một phần (C),

PAM-HCW Số 02_(  ) T ài sản tr ang thiế t bị chính KIểM Kê PAM NGÀY THÁNG NĂM: N PHƯơNG TIỆN N:LOẠI HÀNG:KIểU DÁNG/CHỦNG LOẠI:SỐ THỨ TỰ: ểM:KHOA: PHòNG: Ả TRANG THIẾT BỊ: N NHÀ CUNG CẤP:ĐỊA CHỈ:ĐIỆN THOẠI:E-MAIL: ềN [€]:NGÀY THÁNG NĂM MUA:NGƯỜI LẮP ĐẶT:NGÀY THÁNG NĂM LẮP ĐẶT: T ĐẦU BẢO HÀNH:KẾT THÚC BẢO HÀNH:BẢO HÀNH TIẾP THEO:KIểU/LOẠI AN TOÀN IEC: ĂNG LƯỢNG:MỨC CẦU NƯỚC:NƯỚC THẢI:CÁC MÔI TRƯỜNG KHÁC: HOẠCH BẢO DƯỡNG DỰ PHòNG HIỆN TẠI(): CÓ: KHÔNG: T THẢI Y TẾ - ĐÁNH GIÁ CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNHNhận xét: ):(A)(B)(C)(D) ạng vật chất của trang thiết bị ề chức năng

PAM-HCW

Mẫu 03

Tài sản vật chất thứ yếu để xửa lý chất thải y tế Cơ sở / Địa điểm:

Người chịu trách nhiệm quản lý chất thải: Ngày tháng năm:

Người đánh giá:

Các biểu đính kèm: PAM-HCW 03_01 to PAM-HCW 03_(__ __) THôNG TIN CHuNG

Các tài sản vật chất thứ yếu dùng cho việc quản lý chất thải y tế là tất cả những trang thiết bị và dụng cụ được dùng và liên quan chủ yếu tới hậu cần và tới lĩnh vực an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Những tài sản vật chất này có thể bao gồm, nhưng không hạn chế ở:

− PPE – Phương tiện phòng hộ cá nhân (Kính bảo hộ an toàn, găng tay để làm việc với hóa chất, găng tay chống kim đâm, găng tay lao động, áo choàng, ủng an toàn và mặt nạ an toàn...).

− Vật dụng để thu gom chất thải (các thùng đựng chất thải truyền nhiễm và chất thải sinh hoạt, các giá treo túi đựng chất thải gắn vào tường và di động, thùng thu gom đồ thủy tinh, các thùng đựng chất thải ngoài nhà...).

− Thùng chứa chất thải di động (ví dụ như các thùng đựng chất thải có một bánh xe, các thùng đựng chất thải có bánh xe kiểu châu Âu, các thùng đựng các chất thải nguy hại dạng lỏng hay dạng rắn...).

Chú ý: Các tài sản vật chất chính (có giá trị > 50 US$ ví dụ như các thiết bị xử lý, xe đẩy...) thuộc về PAM-HCW 02!

TRợ GIÚP ĐIềN BảNG KIểM

Cần đánh giá các trang thiết bị thứ yếu liên quan đến chất thải y tế theo các đề mục sau:

− Tình trạng vật chất của trang thiết bị:

+ Còn như mới: 100% còn tốt (A), Thỏa đáng: 100 - 75% còn tốt (B), Cần sửa chữa: 50-75% còn tốt (C), Cần thay thế: 25-50% còn tốt (D).

− Sự phù hợp về chức năng của trang thiết bị đối với nhiệm vụ:

+ Đang hoạt động được (A), Thỏa đáng (B), Hoạt động được một phần (C),

Một phần của tài liệu Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị NK bệnh viện (Trang 232 - 269)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(269 trang)