Xõy dựng sơ ủồ mạng theo phương phỏp cụng việc trờn mũi tờn AOA

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 77 - 83)

VÀ QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN

CHƯƠNG 5 QUẢN LÝ THỜI GIAN

2. THIẾT LẬP SƠ ðỒ MẠNG

2.3. Xõy dựng sơ ủồ mạng theo phương phỏp cụng việc trờn mũi tờn AOA

Trong thực tế quản lý dự ỏn ở Việt nam phương phỏp cụng việc trờn mũi tờn AOA ủược sử dụng phổ biến hơn cả. Sau ủõy sẽ ủơn giản gọi là sơ ủồ mạng.

2.3.1. Khỏi niệm sơ ủồ mạng Xét ví dụ:

Giả sử ủể lắp ghộp một khung nhà cụng nghiệp 1 tầng cần làm cỏc cụng việc chớnh theo bảng 5.2.

Bảng 5.2. Cỏc cụng việc chớnh ủể lắp ghộp nhà cụng nghiệp 1 tầng t/t Công việc Nội dung Thời gian thực hiện

(ngày)

Trình tự tiến hành

1 a Làm móng nhà 5 Làm ngay

2 b Vận chuyển cần trục về 1 Làm ngay

3 c Lắp dựng cần trục 3 Sau b

4 d Vận chuyển cấu kiện 4 Làm ngay

5 e Lắp ghép khung nhà 7 Sau a, c và d

Trước tiờn ta lập tiến ủộ lắp ghộp khung nhà ủú theo một sơ ủồ ủơn giản - sơ ủồ ngang (hình 5.5).

t/t c/v Néi dung

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 a Làm móng nhà

2 b VËn chuyÓn cÇn trôc vÒ 3 c Lắp dựng cần trục 4 d Vận chuyển cấu kiện 5 e Lắp ghép khung nhà

Hình 5.5. Tiến độ lắp ghép nhà công nghiệp theo sơ đồ ngang Thời gian (ngày)

Bõy giờ ta dựng cỏc vũng trũn ủể ủỏnh dấu cỏc thời ủiểm bắt ủầu hay kết thỳc một cụng việc, cũn cỏc cụng việc thỡ ủược ký hiệu bằng một mũi tờn nối thời ủiểm bắt ủầu và kết thỳc của cụng việc ủú. ðể biểu thị mối liờn hệ giữa cỏc cụng việc ta dựng mũi tờn nột ủứt nối cỏc công việc.

Ta ủược một sơ ủồ mới (hỡnh 5.6).

t/t c/v Néi dung

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 a Làm móng nhà

2 b VËn chuyÓn cÇn trôc vÒ 3 c Lắp dựng cần trục 4 d Vận chuyển cấu kiện 5 e Lắp ghép khung nhà

Hình 5.6. Tiến độ lắp ghép nhà công nghiệp theo sơ đồ ngang Thời gian (ngày)

Tiếp tục biến ủổi sơ ủồ: ghi tờn và thời gian cỏc cụng việc, gộp cỏc vũng trũn cựng xuất phỏt ban ủầu. Ta ủược một sơ ủồ mới (hỡnh 5.7) - sơ ủồ mạng.

a 5

b c e

1 3 7

d 4

Hình 5.7. Sơ đồ mạng tiến độ lắp ghép nhà công nghiệp

1

2

3

4

5 6

Vậy, sơ ủồ mạng là một hệ thống cỏc cụng việc ủược sắp xếp theo một trỡnh tự nhất ủịnh giữa 2 yếu tố là cụng việc (cung) và sự kiện (nỳt/ủỉnh), kể từ khi bắt ủầu cho ủến khi kết thỳc quỏ trỡnh, ủể tạo nờn một sản phẩm nào ủú.

2.3.2. Cỏc phần tử của sơ ủồ mạng 1. Sự kiện

Sự kiện là mốc ủỏnh dấu sự bắt ủầu hay kết thỳc của một hay một số cụng việc. Nú không tiêu hao thời gian và nguồn lực mà chỉ thể hiện vị trí cụ thể của các công việc trên sơ ủồ.

Thụng thường sự kiện ủược thể hiện bằng một vũng trũn (gọi là vũng trũn sự kiện), hay bằng một hình tuỳ ý.

Sự kiện ủược ký hiệu bằng số hoặc chữ cỏi.

- Sự kiện ở vị trớ bắt ủầu cỏc cụng việc gọi là sự kiện tiếp ủầu, cũn sự kiện ở vị trớ kết thúc công việc gọi là sự kiện tiếp cuối.

Sự kiện tiếp đầu Sự kiện tiếp cuối

Sự kiện và công việc trong sơ đồ mạng công việc

i j

- Sự kiện chỉ cú mũi tờn ủi ra là sự kiện khởi cụng, sự kiện chỉ cú mũi tờn ủi vào là sự kiện hoàn thành.

2. Công việc

- Cụng việc thực là một cỏch gọi cú tớnh quy ước ủể chỉ một quỏ trỡnh hay một tập hợp cỏc quỏ trỡnh sản xuất nào ủú cú tiờu hao thời gian và nguồn lực. Cụng việc thực ủược thể hiện bằng mũi tên liền nét.

- Quỏ trỡnh chờ ủợi (hay cũn gọi là cụng việc chờ ủợi) là một quỏ trỡnh thụ ủộng chỉ tiờu hao thời gian mà khụng tiờu hao cỏc nguồn lực. Cụng việc chờ ủợi cũng ủược thể hiện bằng mũi tên liền nét.

- Cụng việc giả chỉ mối liờn hệ lụ-gic giữa 2 hoặc nhiều cụng việc, núi lờn sự bắt ủầu của cụng việc này phụ thuộc vào sự kết thỳc của cụng việc kia. Cụng việc ảo khụng ủũi hỏi chi phớ về thời gian và nguồn lực, ủược thể hiện bằng mũi tờn nột ủứt.

Cụng việc thực hiện trước cụng việc ủang xột gọi là cụng việc tiếp trước, cụng việc thực hiện sau cụng việc ủang xột gọi là cụng việc tiếp sau.

Thời gian thực hiện cỏc cụng việc ủược ủo bằng ủơn vị thời gian ngày, tuần hay thỏng tuỳ thuộc mức ủộ chi tiết cần lập mạng.

3. ðường và ủường găng

- ðường trong sơ ủồ mạng là sự sắp xếp liờn tục của cỏc mũi tờn cụng việc ủi từ sự kiện khởi cụng ủến sự kiện hoàn thành, chiều dài của ủường là tổng thời gian thực hiện cỏc cụng việc nằm trờn ủường ủú.

- ðường trong sơ ủồ mạng bao giờ cũng ủi từ sự kiện khởi cụng ủến sự kiện hoàn thành, do ủú trong một sơ ủồ mạng cú thể cú rất nhiều ủường. ðường cú ủộ dài lớn nhất ủược gọi là ủường găng. Một sơ ủồ mạng cú thể cú nhiều ủường găng.

Cụng việc nằm trờn ủường găng gọi là cụng việc găng. ðể thể hiện cỏc cụng việc găng và ủường găng, thụng thường trờn sơ ủồ mạng ta dựng mũi tờn nột ủậm hơn hoặc nột ủụi.

4. Nguồn lực trong sơ ủồ mạng ủược hiểu là thời gian và cỏc vật chất cần thiết khỏc ủể thực hiện dự án.

5. Thời gian cụng việc (thụng thường ký hiệu là tij) là khoảng thời gian ủể hoàn thành cụng việc theo ước lượng, ủược ấn ủịnh trước hay tớnh toỏn.

2.3.3. Cỏc quy tắc cơ bản vẽ sơ ủồ mạng

1. Sơ ủồ mạng phải là một mụ hỡnh thống nhất chỉ bắt ủầu bằng một sự kiện (sự kiện khởi công) và chỉ kết thúc bằng một sự kiện (sự kiện hoàn thành). Không có sự kiện khởi công hoặc hoàn thành trung gian.

2. Mũi tờn ký hiệu cụng việc ủi từ trỏi sang phải

Số thứ tự của cỏc sự kiện cũng phải ủược ủỏnh tăng dần theo chiều triển khai cỏc cụng việc từ trỏi qua phải. ðối với mỗi cụng việc, số ghi ở sự kiện tiếp ủầu phải nhỏ hơn số ghi ở sự kiện tiếp cuối của nó.

3. Những cụng việc riờng biệt khụng ủược cú cựng sự kiện tiếp ủầu và sự kiện tiếp cuối, nghĩa là mỗi cụng việc phải ủược ký hiệu bằng 2 chỉ số riờng. Sai lầm này thường mắc phải khi thể hiện các công việc tiến hành song song. Gặp trường hợp này ta phải dùng sự kiện phụ và công việc giả (hình 5.8).

A

B B

A A

B

Vẽ sai Vẽ đúng

Hình 5.8. Những công việc riêng phải đ−ợc ký hiệu bằng 2 chỉ số riêng

i j i j

k

i j

k

4. Sắp xếp cỏc cụng việc phải theo trỡnh tự cụng nghệ hoặc tổ chức. Khụng ủược ủể những phụ thuộc khụng ủỳng làm cản trở cỏc cụng việc khỏc (hỡnh 5.9.và 5.10).

Theo hình 5.9a thì lắp cửa phải làm sau các công việc xây tường và xây vách ngăn. ðiều này khụng ủỳng trỡnh tự cụng nghệ vỡ lắp cửa chỉ phụ thuộc cụng việc xõy tường. Như vậy, ủể công việc lắp cửa không phụ thuộc vào xây vách ngăn như hình 5.9a thì phải thêm sự kiện phụ và cụng việc ảo như hỡnh 5.9b. Theo hỡnh 5.9b cụng việc lắp cửa cú thể bắt ủầu ngay sau khi xây tường.

Xây vách ngăn Điện, n−ớc

Xây t−ờng Lắp cửa

a. Vẽ không đúng

Xây vách ngăn Điện, n−ớc

Xây t−ờng Lắp cửa

b. Vẽ đúng

Hình 5.9. Không để những phụ thuộc không đúng làm cản trở công việc

2 4 5

3 6

2 5 6

3 4 7

Hoặc trong trường hợp:

Cụng việc C cú thể bắt ủầu sau cụng việc A.

Cụng việc D cú thể bắt ủầu sau cụng việc B.

Cụng việc E cú thể bắt ủầu sau cụng việc A và B.

Vẽ như hỡnh 5.10a là khụng ủỳng vỡ như thế cụng việc C bị phụ thuộc cả vào cụng việc B và công việc D phụ thuộc cả vào công việc A.

ðể giải quyết vấn ủề này ta phải thờm sự kiện phụ và cụng việc ảo như hỡnh 5.10b.

C

A A C

E

B E

D

B D

a. Vẽ không đúng b. Vẽ đúng

Hình 5.10. Không để những phụ thuộc không đúng làm cản trở công việc 5. Cú những cụng việc cú thể bắt ủầu khi cụng việc trước chưa kết thỳc. ðể trỏnh phải kộo dài thời gian chờ ủợi, cú thể chia cụng việc trước thành nhiều phần, mỗi phần cú ủủ khối

lượng ủể cỏc cụng việc sau cú thể bắt ủầu. Quy tắc này cho phộp phối hợp nhiều cụng việc một cách hợp lý (hình 5.11).

Đào móng Cốt thép-Cốp pha

Đào móng đoạn I Đào móng đoạn II Đào móng đoạn III

Cèt thÐp - cèp pha I Cèt thÐp - cèp pha II

Hình 5.11. Chia công việc trước ra nhiều phần có đủ khối lượng

để công việc sau có thể bắt đầu tránh phải kéo dài thời gian chờ đợi

6. Khi tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền, sẽ có nhiều công việc vừa làm tuần tự, vừa làm song song. Trường hợp này cần thêm nhiều sự kiện phụ và các công việc ảo ủể chỉ rừ mối liờn hệ của cỏc cụng việc trong dõy chuyền. ðõy chớnh là sự liờn tục và nhịp nhàng trong sản xuất. Nếu thể hiện khụng ủỳng sẽ làm cho nhiều cụng việc phải chậm lại vỡ những phụ thuộc vụ lý. ðiều ủú sẽ phỏ vỡ nhịp ủiệu của ủõy chuyền.

đào cốt thép

móng I cốp pha I đổ bêtông I

cèt thÐp

đào móng II cốp pha II đổ bêtông II

cèt thÐp

đào móng III cốp pha III đổ bêtông III

a. Vẽ không đúng

đào cốt thép

móng I cốp pha I đổ bêtông I

đào cốt thép đổ

móng II cốt pha II bêtông II

cèt thÐp

đào móng III cốp pha III đổ bêtông III

b. Vẽ đúng

Hình 5.12. Tổ chức sản xuất theo ph−ơng pháp dây chuyền

1 2 3

4 6 8

7 9 10

5

1 2 3 6

4 5 7 8 10

9 11 12

Xột một ủoạn sơ ủồ mạng như hỡnh 5.12a.

Trong ủoạn sơ ủồ này, cụng việc 4-7 "ủào múng III" chỉ sau "ủào múng II", nhưng trờn mạng lại thể hiện cụng việc 4-7 phải sau cả cụng việc 2-3 và cụng việc 2-4. Nghĩa là việc ủào móng ở ựoạn III cứ phải chờ công việc lắp cốp pha và làm cốt thép ở ựoạn I. đó là sự phụ thuộc khụng ủỳng, làm kộo dài thời gian chờ ủợi và cú thể, phỏ vỡ nhịp ủiệu dõy chuyền.

Tương tự, cụng việc 7-9 "cốt thộp - cốp pha III" chỉ sau cụng việc 4-7 "ủào múng III" và công việc 4-6 "cốt thép - cốp pha II" nhưng trên mạng lại thể hiện nó phải thực hiện sau cả cụng việc 3-5 là "ủổ bờtụng I".

ðể thể hiện ủỳng, trỏnh ủược cỏc phụ thuộc khụng cần thiết ta phải thờm cỏc sự kiện phụ và công việc áo như hình 5.12b.

7. Trong sơ ủồ mạng cú thể thay một ủoạn mạng nhỏ (cú một ủiểm tiếp ủầu và một ủiểm tiếp cuối) bằng một cụng việc ủể ủơn giản hoỏ và ngược lại, thay một cụng việc phức tạp bằng một mạng nhỏ.

8. Sơ ủồ mạng cần thể hiện một cỏch ủơn giản nhất cú thể. Khụng nờn cú cỏc cụng việc giao cắt nhau. Các mũi tên cắt nhau không sai, nhưng sẽ rối và dễ nhầm (hình 5.13).

a. Không nên vẽ b. Nên vẽ

Hình 5.13. Trong sơ đồ mạng không nên có mũi tên cắt nhau

1

2

3

4 1 2 4

3

9. Không cho phép tồn tại một chu trình kín trong mạng. Không vẽ mũi tên ngược.

Hình 5.14. Vẽ sai, trong sơ đồ mạng không đ−ợc phép có chu trình kín

2

3

4

5

1 6

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 77 - 83)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(237 trang)