VÀ QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
CHƯƠNG 9 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
2. PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN
2.2. Phõn tớch ủịnh tớnh
Trong lý luận về rủi ro người ta thường phân biệt các khái niệm về yếu tố (nguyên nhân) gây rủi ro, dạng rủi ro và dạng thiệt hại do rủi ro gây nên.
Yếu tố (nguyên nhân) rủi ro là những sự kiện không có trong kế hoạch nhưng có khả năng xảy ra và ảnh hưởng ủến những tớnh toỏn trong tiến trỡnh thực hiện dự ỏn hoặc tạo nờn những ủiều kiện cú thể dẫn ủến kết cục bất ủịnh của tỡnh huống. Cú những yếu tố cú thể nhận thấy trước, nhưng cũng cĩ những yếu tố khơng thể dự đốn trước được. Mối liên hệ giữa rủi ro và bất ủịnh, thiệt hại cú thể làm rừ hơn như hỡnh 9.4.
Cỏc kết quả chớnh của phõn tớch ủịnh tớnh là:
- Xỏc ủịnh cỏc rủi ro cụ thể của dự ỏn và nguyờn nhõn gõy nờn chỳng;
Các yếu tố (nguyên nhân)
rủi ro
Tớnh bất ủịnh trong thực hiện do các yếu tố rủi ro gây nênvà sự
khơng thể dự đốn của chúng
Rủi ro (sự kiện rủi
ro)
Thiệt hại, mất mát
Hỡnh 9.4. Mối liờn hệ giữa cỏc ủặc tớnh cơ bản của rủi ro
- Phân tích hậu quả có thể do rủi ro gây nên;
- ðề xuất cỏc biện phỏp tối thiểu hoỏ thiệt hại, ủỏnh giỏ về mặt giỏ trị của thiệt hại.
Ngoài ra, trong giai ủoạn này người ta cũn xỏc ủịnh ủược những giỏ trị biờn (tối ủa, tối thiểu) của cỏc thụng số dự ỏn cú thể bị thay ủổi do rủi ro.
Bảng 9.5. Các dạng cơ bản của nguyên nhân gây nên rủi ro dự án t/t Tên nhóm Dạng nguyên
nhân
Nội dung Tiờn nghiệm Xỏc ủịnh trước khi phõn tớch rủi ro 1 Theo khả năng
nhận biết trước Không tiên nghiệm
Xỏc ủịnh trong quỏ trỡnh phõn tớch rủi ro Khách quan hoặc
từ bên ngoài
Các nguyên nhân từ môi trường bên ngoài, không phụ thuộc trực tiếp vào chính thành viên dự án:
- Khủng hoảng chính trị, kinh tế; cạnh tranh; lạm phát...
- Tình hình kinh tế; thuế quan 2 Theo mức ủộ
ảnh hưởng của hệ thống quản lý dự án lên các nguyên nhân rủi
ro Chủ quan hoặc
nội bộ
Những nguyên nhân chủ quan thể hiện môi trường nội bộ của tổ chức như năng lực sản xuất (về nhân lực, về MMTB, về tổ chức sản xuất...), cỏc mối liờn hệ hợp tỏc, dạng hợp ủồng với nhà tài trợ, với chủ ủầu tư...
Cao Thiệt hại kỳ vọng là lớn, xác suất xuất hiện sự kiện rủi ro cao
3 Theo quy mô và/hoặc xác suất
thiệt hại kỳ vọng Thấp Mức ủộ thiệt hại thấp Vỡ kế hoạch công
việc
- Vì thiếu nhân lực hoặc nguyên vật liệu;
- Cung ứng nguyên vật liệu chậm;
- Cỏc ủiều kiện khụng tốt trờn cụng trường xõy dựng;
- Thay ủổi trong năng lực của nhà thầu, của chủ ủầu tư;
- Lập kế hoạch kém, có lỗi hoặc không hiện thực;
- Lỗi thiết kế;
- Phối hợp công việc không tốt;
- Sự thay ủổi lónh ủạo;
- đình công, phá hoại ngầm;
- Những khú khăn ban ủầu.
4 Những nguyên nhân sản xuất
Vượt chi - Vì vỡ kế hoạch công việc;
- Chiến lược cung ứng sai lầm;
- Tay nghề kộm của lực lượng lao ủộng;
- Sử dụng quá mức nguyên vật liệu, dịch vụ...
- Thụ ủộng trong cụng việc hoặc tớnh gối ủầu giữa các phần dự án kém;
- Phản ủối của cỏc nhà thầu;
- Dự toán sai;
- Vì các yếu tố không tính trước từ bên ngoài.
2.2.1. Những nguyên nhân chủ yếu của rủi ro dự án
Bảng 9.5 trình bày các nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro.
2.2.2. Những loại rủi ro cơ bản của dự án Có thể phân loại rủi ro theo các tiêu chí sau:
a. Theo chủ thể rủi ro
- Con người nói chung;
- Vùng lãnh thổ, quốc gia, dân tộc;
- Nhóm xã hội, những cá thể riêng biệt;
- Các hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội...
- Các ngành kinh tế;
- Theo chủ sản xuất kinh doanh;
- Theo từng dự án riêng biệt;
- Theo dạng hoạt ủộng...
b. Theo mức ủộ thiệt hại:
- Thiệt hại từng phần - chỉ tiờu kế hoạch thực hiện ủược từng phần, khụng thiệt hại gì;
- Thiệt hại cú thể cho phộp - chỉ tiờu kế hoạch khụng thực hiện ủược nhưng không có thiệt hại;
- Thiệt hại nghiờm trọng - chỉ tiờu kế hoạch khụng thực hiện ủược, cú thiệt hại nhất ủịnh nhưng cũn giữ ủược tớnh toàn vẹn của dự ỏn;
- Thảm hoạ - khụng thực hiện ủược cỏc chỉ tiờu kế hoạch kộo theo sự ủổ vỡ của dự án hoặc chủ thể dự án.
c. Theo lĩnh vực:
- Kinh tế - tài chính (vĩ mô và vi mô);
- Chính trị;
- Xã hội;
- Kỹ thuật, công nghệ;
- Tự nhiên;
- Môi trường;
- Pháp luật.
d. Theo tính hệ thống:
- Rủi ro khụng cú tớnh hệ thống, chỉ liờn quan ủến dự ỏn cụ thể, phụ thuộc vào tỡnh trạng dự ỏn và ủược xỏc ủịnh bởi ủặc thự của dự ỏn;
- Rủi ro cú tớnh hệ thống, khụng phụ thuộc và khụng bị ủiều chỉnh bởi chủ thể.
Rủi ro hệ thống thường xỏc ủịnh bởi mụi trường bờn ngoài và là như nhau ủối với các dự án cùng loại.
Có các loại rủi ro hệ thống sau:
Những biện pháp điều chỉnh vĩ mơ khơng thể dự đốn trước trong lĩnh vực lập pháp;
Rủi ro giỏ cả, rủi ro liờn quan ủến thay ủổi cỏc ủịnh mức, sự thay ủổi của thị trường;
Thiờn tai, ủịch hoạ;
Tội phạm;
Những thay ủổi mang tớnh chớnh trị.
e. Rủi ro nội sinh và rủi ro ngoại sinh:
Các rủi ro ngoại sinh:
- Cỏc rủi ro liờn quan ủến sự bất ổn của nền kinh tế, nền lập phỏp, liờn quan ủến cỏc ủiều kiện ủầu tư, liờn quan ủến vấn ủề sử dụng lợi nhuận...
- Cỏc rủi ro kinh tế ủối ngoại như ủúng cửa biờn giới, hạn ngạch xuất nhập khẩu...
- Khả năng xấu ủi của tỡnh hỡnh chớnh trị, rủi ro liờn quan ủến những thay ủổi khụng thuận lợi về chớnh trị - xó hội của ủất nước hay vựng lónh thổ;
- ðiều kiện thiên nhiên, môi trường, thiên tai, bão lũ...
- Cỏc ủỏnh giỏ khụng ủỳng về mức cầu, mức giỏ, ủối thủ cạnh tranh của sản phẩm dự án;
- Sự biến đổi của thị trường, của tỷ giá hối đối;
Các rủi ro nội sinh:
- Sự khụng ủầy ủủ và khụng chớnh xỏc của cỏc tài liệu dự ỏn (về chi phớ, về thời hạn thực hiện, về các tham số kỹ thuật và công nghệ...);
- Rủi ro sản xuất - công nghệ (MMTB hỏng hóc, không làm việc, các sai hỏng trong sản xuất...);
- Rủi ro liờn quan ủến sự lựa chọn thành viờn nhúm dự ỏn khụng phự hợp;
- Liờn quan ủến tớnh bất ủịnh của mục tiờu, quyền lợi và sự hành xử của cỏc thành viờn vốn ủa dạng của dự ỏn;
- Rủi ro liờn quan ủến sự thay ủổi cỏc ưu tiờn trong quỏ trỡnh phỏt triển của tổ chức cú dự ỏn và mất sự trợ giỳp, ủng hộ của lónh ủạo, cấp trờn;
- Liờn quan ủến kờnh tiờu thụ và cỏc yờu cầu trong tiờu thụ sản phẩm dự ỏn;
- Liờn quan ủến sự khụng ủầy ủủ và khụng chớnh xỏc của cỏc thụng tin về uy tớn của các tổ chức - thành viên dự án (khả năng không/chậm chi trả, vỡ nợ, phá vỡ cỏc ủiều kiện hợp ủồng...).
f. Theo tính chất chủ quan và khách quan:
- Rủi ro khỏch quan thuần tuý con người khú can thiệp liờn quan ủến thiờn tai, các sự cố công nghệ... ðể khắc phục rủi ro loại này có thể mua bảo hiểm;
- Rủi ro suy tớnh: liờn quan ủến tớnh toỏn khi ra quyết ủịnh, luụn ủứng giữa cơ hội kiếm lời và nguy cơ thiệt hại, nên còn gọi là rủi ro cơ hội. ðể khắc phục thông thường dùng các biện pháp rào cản và dự phòng.
g. Theo tính chất có thể dự báo:
Không thể dự báo trước:
Rủi ro kinh tế vĩ mô:
- Cỏc biện phỏp ủiều chỉnh bất ngờ của chớnh phủ về chớnh sỏch thuế, xuất nhập khẩu, chớnh sỏch sử dụng ủất, chớnh sỏch giỏ...
- Sự khụng ổn ủịnh của lập phỏp trong cỏc vấn ủề kinh tế và bối cảnh kinh tế hiện hành;
- Sự thay ủổi tỡnh hỡnh kinh tế ủối ngoại (ủúng cửa biờn giới, hạn ngạch...);
- Sự khụng ổn ủịnh chớnh trị, rủi ro của những thay ủổi chớnh trị - xó hội khụng thuận lợi;
- Sự khụng ủầy ủủ và khụng chớnh xỏc của thụng tin về cỏc chỉ tiờu kinh tế - kỹ thuật;
- Sự dao động của thị trường, giá cả, tỷ giá hối đối...
Rủi ro sinh thái:
- Sự bất ủịnh của cỏc ủiều kiện tự nhiờn khụng thuận lợi;
- Khả năng thiên tai, bão lũ;
- ðộng ủất, nỳi lửa.
Rủi ro xó hội và cỏc rủi ro liờn quan ủến tội phạm:
- Phá hoại ngầm;
- Tội phạm có và không có tổ chức;
- Khủng bố.
Có thể dự báo:
Rủi ro thị trường:
- Tỡnh hỡnh cung ứng nguyờn liệu xấu ủi hoặc tăng giỏ;
- Yờu cầu tiờu dựng thay ủổi;
- Cạnh tranh gay gắt hơn;
- Mất chỗ ủứng trờn thị trường.
Rủi ro hoạt ủộng liờn quan tới:
- Khụng giữ ủược trạng thỏi làm việc tốt của cỏc phần tử dự ỏn;
- Khụng ủảm bảo an toàn lao ủộng;
- Làm sai mục tiêu dự án.
2.2.3. Những dạng thiệt hại do rủi ro
Bảng 9.6 nêu các dạng thiệt hại do rủi ro gây nên.
Bảng 9.6. Các dạng thiệt hại do rủi ro t/t Tiêu chí phân
loại
Các loại thiệt hại
1 Mất mát thời gian lao ủộng
Mất mỏt thời gian làm việc của người lao ủộng do những tỡnh huống ngẫu nhiên, các hoàn cảnh không lường trước
2 Thiệt hại tài chớnh Những khoản thiệt hại tiền bạc trực tiếp liờn quan ủến cỏc khoản phải chi không lường trước như các khoản tiền phạt, thuế phụ trội, mất mỏt hay nhận khụng ủủ từ cỏc nguồn ủó ủịnh.
3 Cỏc thiệt hại ủặc biệt
Liên quan đến lạm phát, thay đổi tỷ giá hối đối, trưng thu vào ngân sỏch ủịa phương.
4 Mất mỏt thời gian Sự chậm trễ của quỏ trỡnh hoạt ủộng so với kế hoạch.
5 Thiệt hại mang tính xã hội
Ảnh hưởng ủến sức khoẻ con người, ảnh hưởng ủến mụi trường, uy tín của tổ chức và các thành viên khác của dự án.
6 Tính khả thi kinh tế của dự án
Thiếu sự tin tưởng rằng thu nhập tương lai sẽ ủền bự thoả ủỏng cho các chi phí hiện tại.
7 Rủi ro thuế quan Thiếu sự ủảm bảo ủầy ủủ về cỏc khoản giảm thuế do kộo dài thời hạn thực hiện dự án.
8 Rủi ro thanh toỏn Giảm thu nhập do giảm cầu ủối với sản phẩm dự ỏn hoặc mất giỏ.
9 Rủi ro xây dựng dở dang
Thiếu sự ủảm bảo chắc chắn về sự hoàn thành của cụng trỡnh