Giảm chi phí bằng cách kéo dài các công việc không găng

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 147 - 151)

VÀ QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN

5. QUAN HỆ GIỮA THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN

5.3. Giảm chi phí bằng cách kéo dài các công việc không găng

1. sự phụ thuộc giữa thời gian và chi phí thực hiện các công việc dự án là tuyến tính;

2. thời gian thực hiện cỏc cụng việc theo chế ủộ bỡnh thường là thời gian tối ưu tương ứng với chi phí thực hiện công việc là thấp nhất.

Trong vớ dụ về rỳt ngắn thời gian thực hiện dự ỏn với chi phớ tăng lờn ớt nhất ủó xem xột trong 4.2, sơ ủồ mạng cuối cựng thu ủược (hỡnh 7.17) cú thời gian thực hiện ngắn nhất và mức tăng chi phớ là thấp nhất. Song, chi phớ thực hiện cả dự ỏn ủó là nhỏ nhất chưa?

Theo sơ ủồ mạng hỡnh 7.17, trong xem xột quan hệ giữa thời gian và chi phớ thỡ cỏc cụng việc găng ủó ủược thực hiện với thời gian dài nhất cú thể, nghĩa là với thời gian ủú khụng thể thực hiện cụng việc với chi phớ thấp hơn. Nhưng cũn cỏc cụng việc khụng găng? Như ta ủó giả ủịnh, mọi cụng việc trong sơ ủồ mạng xuất phỏt ban ủầu cỏc cụng việc ủều ủược thực hiện với thời gian tối ưu tương ứng với chi phí thấp nhất. Thực tế có thể không là như vậy và hơn thế nữa, sau quỏ trỡnh biến ủổi sơ ủồ mạng vấn ủề cú thể thay ủổi. Túm lại, cỏc cụng việc khụng găng này cú thể kộo dài trong phạm vi thời gian dự trữ nhằm mục ủớch giảm chi phớ thực hiện.

Như vậy, trong 2 giả ủịnh ủó nờu, ta giữ giả ủịnh 1 (thời gian tối ưu) và coi giả ủịnh 2 (chi phớ thấp nhất) là có thể xem xét lại.

Trong sơ ủồ mạng hỡnh 7.17, cũn 1 cụng việc khụng găng là 2-5 với thời gian dự trữ 6 ngày. Kộo dài cụng việc này trong phạm vi dự trữ khụng làm thay ủổi thời gian thực hiện toàn bộ dự án nhưng có thể giảm chi phí thực hiện.

CÂU HỎI ÔN TẬP

14.Chi phớ vũng ủời là gỡ? Trỡnh bày cỏc ứng dụng của phõn tớch chi phớ vũng ủời dự ỏn.

15.Trình bày các loại cơ cấu phân chia chi phí.

16.Người ta ước tớnh và ủỏnh giỏ chi phớ vũng ủời theo cỏc giai ủoạn của dự ỏn như thế nào? Mục ủớch và mức ủộ chớnh xỏc của cỏc tớnh toỏn ủú?

17.Ngân sách là gì? Ý nghĩa của ngân sách?

18.Trỡnh bày cỏc giai ủoạn lập ngõn sỏch và chức năng của ngõn sỏch theo cỏc giai ủoạn dự án.

19.Dự toán ngân sách là làm gì? Trình bày các phương pháp dự toán ngân sách và ưu, nhược ủiểm của chỳng.

20.Tại sao phải kiểm soát giá thành dự án? Trình bày các phương pháp kiểm soát giá thành dự án.

21.Phõn tớch tớnh ưu việt của phương phỏp giỏ trị thu ủược.

22.Trỡnh bày cỏc cỏch dự bỏo giỏ thành dự ỏn. Tại sao cú cỏch tớnh ủược gọi là lạc quan, cú cỏch tớnh lại ủược gọi là bi quan?

23.Trình bày mối quan hệ giữa thời gian và chi phí thực hiện dự án. Hãy mô tả (kể cả cách giải) bài toán rút ngắn thời gian thực hiện dự án với mức tăng chi phí thấp nhất.

BÀI TẬP

Bài tập 7.1. Hãy xây dựng cơ cấu phân chia chi phí cho dự án xây dựng xưởng thực tập cơ khớ mà anh (chị) ủó lập cơ cấu phõn tỏch cụng việc ở chương 4, và lập sơ ủồ mạng ở chương 5. Giải thớch tại sao anh (chị) lại chọn loại cơ cấu và cỏc tiờu chớ phõn chia ủú.

Bài tập 7.2. Hãy lập một dự toán sơ bộ cho một dự án xây dựng một công trình giao thụng. Hóy giải thớch dự toỏn anh (chị) ủó lập nằm trong giai ủoạn nào của dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh giao thụng ủó chọn, nhiệm vụ lập dự toỏn này là của ai trong cỏc thành viờn dự ỏn?

Bài tập 7.3. Cho sơ ủồ mạng sau:

1

2 4

3 5

6 6

30

12

18 36

30 0

30

18

Cỏc số liệu về thời gian thực hiện, chi phớ thực hiện theo chế ủộ bỡnh thường và khẩn trương như bảng. Hóy rỳt ngắn thời gian thực hiện dự ỏn tới tối ủa với mức tăng chi phớ tối thiểu.

Chế ủộ bỡnh thường Chế ủộ khẩn trương t/t Công việc i-j

top Cmin tmin Cmax

1 1-2 6 15 4 20

2 1-3 30 90 20 100

3 2-3 18 50 10 60

4 2-4 12 40 8 45

5 3-4 36 120 22 140

6 3-5 30 85 18 92

7 4-5 0 0 0 0

8 4-6 30 95 16 103

9 5-6 18 45 10 50

Bài tập 7.4. Cho một kế hoạch dự án với các công việc như bảng sau:

Cụng việc Ngày bắt ủầu Ngày kết thỳc Chi phớ/ngày (1000 VNð)

A 1 3 1.000

B 1 5 5.000

C 4 8 3.000

D 6 15 1.000

E 9 22 2.000

F 9 24 4.000

Cỏc bỏo cỏo sơ bộ cho cỏc tuần 1, 2 và 3 ủược tập hợp trong bảng sau:

Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3

c/v

(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)

A ðTH 3.000 100 - - - -

B ðTH 25.000 80 HT 30.000 100 - - -

C ðTH 700 40 HT 20.000 100 - - -

D CBð 0 0 ðTH 4.000 30 ðTH 8.000 70

E CBð 0 0 CBð 0 0 ðTH 10.000 30

F CBð 0 0 ðTH 6.000 10 ðTH 30.000 40

Chú thích:

Cột (1) - trạng thái:

ðTH - ủang thực hiện HT - ủó hoàn thành CBð - chưa bắt ủầu

Cột (2) - chi phí tích luỹ (1000 VNð)

Cột (3) - phần trăm khối lượng công việc hoàn thành (%) Tuần làm việc 5 ngày.

a. Hóy lập cỏc bỏo cỏo chi tiết cho từng tuần cú tớnh ủến cỏc chờnh lệch chi phớ và chờnh

lệch tiến ủộ theo số tuyệt ủối và tương ủối.

b. Hãy dự báo giá thành dự án bằng các phương pháp và giải thích nguyên nhân của sự khác biệt giữa các dự báo này.

c. Hãy dự báo ngày hoàn thành dự án.

Bài tập 7.5. Hãng T&T chuyên sản xuất các sản phẩm bánh kẹo có ý tưởng áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý. Dự án bao gồm các công việc thiết kế, xây dựng và áp dụng mạng Intranet trong ủiều hành hóng. Như vậy, hóng T&T là chủ ủầu tư, nhà tổng thầu là hóng tư vấn K&K chuyờn cung cấp cỏc dịch vụ trong lĩnh vực cụng nghệ thụng tin hiện ủại. Hóng K&K giao việc viết phần mềm ủiều hành cho nhà thầu phụ P&P.

Trong giai ủoạn ủàm phỏn ủó xỏc ủịnh ủược khối lượng cụng việc, thời hạn và giỏ thành dự ỏn, nghĩa là tiền thự lao mà hóng K&K sẽ ủược nhận. Trong ủú, tiền thự lao của hóng K&K phụ thuộc vào những kết quả cụ thể: xõy dựng ủược hệ thống ủiều hành trong thời hạn ủó thống nhất.

Từ tổng số tiền thự lao hóng K&K sẽ ủược nhận, một phần sẽ ủược trả cho cụng việc của hóng phần mềm P&P. Tiền thự lao cho hóng phần mềm P&P ủược ủỏnh giỏ bằng thời gian làm việc của các nhà lập trình, nghĩa là sử dụng hệ thống trả công theo thời gian.

Sau khi hết thời gian của 2 giai ủoạn, kết quả cho thấy rằng hóng K&K mới chỉ hoàn thành ủược cỏc cụng việc của giai ủoạn 1 và cũng chỉ mới nhận ủược tiền cho kết quả của cỏc cụng việc ủú. Nhưng hóng K&K ủó trả tiền cho hóng phần mềm P&P cho cả 2 giai ủoạn, tức là cho toàn bộ thời gian làm việc của các nhà lập trình.

Chủ nhiệm dự án từ phía hãng K&K tính toán các chỉ tiêu kiểm soát giá thành dự án và bỏo cỏo cho lónh ủạo hóng. Lónh ủạo hóng K&K phỏt hiện ra rằng dự ỏn này, theo nhỡn nhận của họ, là hoàn toàn khụng cú lói. Trong cuộc họp bàn về tỡnh huống này, quyết ủịnh ủược ủưa ra là ủề nghị với chủ ủầu tư xem xột lại cỏc ủiều kiện của hợp ủồng vỡ vấn ủề khối lượng cụng việc tăng lờn quỏ nhiều và ủiều kiện thực hiện dự ỏn trở nờn phức tạp.

Câu hỏi:

a. Trờn cơ sở của những chỉ tiờu nào mà chủ nhiệm dự ỏn cú thể thấy ủược sai lầm trong quản lý giá thành dự án?

b. Những sai lầm nào trong quản lý giỏ thành hóng K&K ủó mắc phải?

c. Anh (chị) ủỏnh giỏ thế nào về quyết ủịnh ủược ủưa ra trong cuộc họp nờu trờn?

d. Theo anh (chị) nờn quyết ủịnh như thế nào thỡ hợp lý hơn?

CHƯƠNG 8

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 147 - 151)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(237 trang)