Bài toán phân phối nguồn lực trong giới hạn

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 106 - 115)

VÀ QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN

CHƯƠNG 6 QUẢN LÝ NGUỒN LỰC DỰ ÁN

3. QUẢN LÝ TRONG ðIỀU KIỆN NGUỒN LỰC CÓ HẠN

3.3. Bài toán phân phối nguồn lực trong giới hạn

Cho một sơ ủồ mạng với cỏc số liệu ban ủầu như hỡnh 6.3a. Chuyển lờn trục thời gian hỡnh 6.3b và biểu ủồ nhõn lực hỡnh 6.3c. Mức cung cấp nhõn lực Rlim = 22 người. Hóy chọn

quy tắc ưu tiờn, sau ủú dựng phương phỏp nối tiếp ủể phõn phối nhõn lực cho cỏc cụng việc dự án này.

Quy tắc ưu tiờn ủược chọn ở ủõy là dự trữ thời gian tối thiểu.

Theo trật tự lụ-gic của sơ ủồ mạng và theo quy tắc ưu tiờn dự trữ tối thiểu ta lập ủược bảng kê các công việc của dự án như bảng 6.1.

Bảng 6.1. Bảng kờ ban ủầu cỏc cụng việc theo thứ tự ưu tiờn dự trữ tối thiểu Thứ tự Tên công việc (i-j) Thứ tự Tên công việc (i-j)

1 1-2 7 4-5

2 1-3 8 4-6

3 2-3 9 5-7

4 2-4 10 6-7

5 2-5 11 6-8

6 3-4 12 7-8

Tiến hành phõn phối nguồn lực, bắt ủầu từ sự kiện 1.

- Tại sự kiện 1: Phõn phối cho 1-2 ủủ 16 người, cũn cụng việc 1-3 cần 8 người trong 1 ngày, vậy phõn phối cho 4 người ủể thực hiện cụng việc trong 2 ngày.

- Tại sự kiện 2: Theo bảng cụng việc ủược ưu tiờn thứ nhất là cụng việc găng 2-3 ủược phõn phối ủủ 12 người. Cụng việc ủược ưu tiờn tiếp là 2-4 cần 6 người. Cụng việc tiếp là 2-5 cần 4 người là vừa hết.

- Tại sự kiện 3: Cụng việc 2-5 ủang thực hiện (cũn 1 ngày với 4 người). Cụng việc tiếp theo bảng là 3-4 là công việc găng cần 14 người.

- Tại sự kiện 4: Lỳc này cụng việc 2-5 và cụng việc 3-4 ủó hoàn thành. Cỏc cụng việc bắt ủầu khởi cụng lỳc này theo thứ tự bảng ưu tiờn là 4-5 và 4-6. Cả 2 cụng việc này ủều ủược phõn phối ủủ nhõn lực.

- Tại sự kiện 5: Cụng việc 4-6 cũn 1 ngày (với 6 người) ủược ưu tiờn làm tiếp. Cụng việc 5-7 găng (cần 12 người) là ưu tiên tiếp theo.

- Tại sự kiện 6: Cụng việc 5-7 ủang thực hiện với 12 người. Cụng việc ưu tiờn tiếp theo là 6-7. Cũn 4 người chuyển cho cụng việc 6-8. Cụng việc 6-7 ủược thực hiện trong 2 ngày.

Sau ủú 6 người ủược giải phúng chuyển cho cụng việc 6-8 lỳc này ủó cú 4 người làm ủược 2 ngày. Như vậy, ngày thứ 3 cụng việc này ủược 10 người làm là vừa xong.

- Tại sự kiện 7: Chỉ còn một công việc 7-8.

Sau khi phõn phối xong ta cú sơ ủồ mạng trờn trục thời gian và biểu ủồ nhõn lực ủó ủiều chỉnh như hình 6.4.

4 6

16 12 14 12 12 16

6

4 6 4 10

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ngày

a. Sơ đồ mạng trên trục thời gian

Sè ng−êi 28

24 Rlim=22

20 16 12 8

4 R = 268 Rtb = 19.14 K1 = 0.87

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ngày

b. Biểu đồ nhân lực

Hình 6.4. Sơ đồ mạng chuyển lên trục thời gian và biểu đồ nhân lực sau điều chỉnh

1 2 3 4 5

6

7 8

3.3.2. Phân phối nguồn lực theo phương pháp song song

Cho một dự ỏn cú sơ ủồ mạng ban ủầu như hỡnh 6.5a. Giới hạn nhõn lực là 14 người.

Dựng phương phỏp song song ủể phõn phối nguồn lực con người cú hạn này cho cỏc cụng việc của dự án.

Trước hết ta chuyển sơ ủồ mạng sang dạng sơ ủồ mạng ngang (hỡnh 6.5b) và vẽ ủược biểu ủồ nhõn lực (hỡnh 6.5c).

Quy tắc ưu tiờn ở ủõy vẫn là dự trữ tối thiểu, ngoài ra cần thống nhất là cụng việc ủang thực hiện sẽ ủược làm tiếp.

Ta tiến hành phõn phối nguồn lực bắt ủầu từ sự kiện 1. Tại mỗi sự kiện ta lập bảng (hoặc danh sỏch) cỏc cụng việc với thứ tự ưu tiờn theo quy tắc ủó chọn là dự trữ thời gian tối thiểu.

4\2 3\3

2\4 4\4 5\5

4\4 3\7 4\6

3\3 6\4

a. Sơ đồ mạng ban đầu

c/v

6_7 !6!

5_7 !3!

4_7 !4!

3_6 !7!

2_6 !4!

2_5 !2!

2_3 !5!

1_4 !3!

1_3 !4!

1_2 !4!

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

b. Sơ đồ mạng ngang

Sè ng−êi 18

16

14 Rlim=14

12 10 8 6 4

2 R = 160 Rtb = 11.43 K1 = 0.6

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

c. Biểu đồ nhân lực

Hình 6.5. Sơ đồ mạng ban đầu, sơ đồ mạng ngang và biểu đồ nhân lực ch−a điều chỉnh

1

2

3 6 7

5

4 0/0

2/2

3/11

7/7 10/10

14/14 6/11

- Ngày ủầu tiờn:

Ta cú bảng cỏc cụng việc ủó ủược sắp xếp theo thứ tự ưu tiờn ủó chọn:

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 1-2 găng 0 4

2 1-3 3 4

3 1-4 5 3

Như vậy nhõn lực ủủ cho cả 3 cụng việc.

- Sang ngày thứ 3:

Cụng việc 1-2 ủó hoàn thành, giải phúng ủược 4 người.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ (ngày) Nhu cầu (người)

1 2-3 găng 0 5

2 1-3 tiếp tục, còn 2 ngày 3 4

3 1-4 tiếp tục, còn 1 ngày 5 3

4 2-6 bắt ủầu 4 4

5 2-5 bắt ủầu 5 2

Trong ngày thứ 3 này nhõn lực chỉ ủủ cho cỏc cụng việc 2-3; 1-3 và 1-4. Cũn dư 2 người, theo thứ tự ưu tiên thì phải dành cho 2-6, nhưng 2-6 cần 4 người vì vậy 2 người này chuyển cho 2-5. Vậy 2-6 bị ủẩy lựi, tạm thời ớt nhất là 1 ngày.

- Sang ngày thứ 4:

Công việc 1-4 hoàn thành giải phóng ra 3 người.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 2-3 găng, ủang làm 0 5

2 1-3 tiếp tục, còn 1 ngày 3 4

3 2-5 tiếp tục, còn 3 ngày 5 2

4 2-6 bị ủẩy lựi từ trước xuống 3 4

5 4-7 bắt ủầu 4 4

Nhõn lực chỉ ủủ cho cỏc cụng việc: 2-3; 1-3 và 2-5. Dư 3 người (mới giải phúng do 1-4 hoàn thành) chuyển cho 2-6. Như vậy 2-6 thiếu 1 người trong ngày bắt ủầu thực hiện cụng việc. Cụng nhõn cú thể phải tăng năng suất, nếu khụng ủược thỡ phải kộo dài cụng việc trong phạm vi dự trữ cho phép.

Cụng việc 4-7 bị ủẩy lựi ớt nhất 1 ngày.

- Sang ngày thứ 5:

Công việc 1-3 hoàn thành giải phóng 4 người.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 2-3 găng, còn 3 ngày 0 5

2 2-5 tiếp tục, còn 2 ngày 5 2

3 2-6 tiếp tục, thiếu 1 người 3 4

4 4-7 bị ủẩy lựi từ trước xuống 3 4

Có 4 người mới giải phóng, có thể bù thêm người cho 2-6, số còn lại chuyển cho 4-7.

Nhưng xét ra như thế công việc 4-7 lại thiếu người, trong khi cả 2-6 và 4-7 cùng có dự trữ 3 ngày. Tạm chọn phương án dành cả 4 người cho 4-7. Vậy công việc 4-7 khởi công, công việc 2-6 tiếp tục thực hiện với 3 người.

- Sang ngày thứ 7:

Công việc 2-5 hoàn thành, giải phóng ra 3 người.

Cụng việc 2-6 ủó thực hiện ủược 3 ngày với 3 người. Nếu cụng nhõn khụng tăng năng suất hoặc làm thêm giờ hoặc công nghệ không cho phép những cố gắng trên thì công việc này cần 7 cụng lao ủộng nữa.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 2-3 găng, còn 1 ngày 0 5

2 2-6 tiếp tục, thiếu 1 người (ủó làm ủược 3 ngày)

3 4 nhưng còn thiếu 1

3 4-7 tiếp tục, còn 4 ngày 3 4

4 5-7 bắt ủầu 5 3

Như vậy, 2 người mới giải phóng do công việc 2-5 hoàn thành bù cho 2-6. Công việc 2-6 cũn thiếu 7 cụng lao ủộng nhưng ngày thứ 7 này cú 5 người làm.

Cụng việc 5-7 bị ủẩy lựi.

- Sang ngày thứ 8:

Công việc 2-3 hoàn thành giải phóng ra 5 người. Xuất hiện công việc 3-6 là công việc găng.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 3-6 găng, bắt ủầu 0 7

2 2-6 tiếp tục (còn thiếu 2 công) 3 4 (hiện có 5

người làm)

3 4-7 tiếp tục, còn 3 ngày 3 4

4 5-7 bị ủẩy lựi xuống 4 3

Như vậy, 5 người mới giải phúng do 2-3 hoàn thành khụng ủủ cho 3-6 là cụng việc găng bắt ủầu.

Nhận thấy, công việc 2-6 chỉ còn thiếu có 2 công trong khi có 5 người làm. Vậy ta rút từ ủõy 2 người, chuyển sang ủảm bảo cho 3-6.

Túm lại ngày này cú 3-6; 2-6 và 4-7 ủược thực hiện, cũn 5-7 bị ủẩy lựi tiếp.

- Sang ngày thứ 9:

Cụng việc 2-6 hoàn thành giải phúng ra 3 người, 3 người này chuyển sang cho 5-7 ủó bị lựi 2 ngày, hụm nay ủủ người ủể khởi cụng.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 3-6 găng, tiếp tục, còn 2 ngày 0 7

2 4-7 tiếp tục, còn 2 ngày 3 4

4 5-7 bị ủẩy lựi xuống lần 2 3 3

- Sang ngày thứ 11:

Các công việc 3-6 và 4-7 hoàn thành, giải phóng ra 11 người. Xuất hiện công việc 6-7 là công việc găng.

t/t Cụng việc (i-j) ðặc ủiểm Dự trữ

(ngày)

Nhu cầu (người)

1 6-7 găng 0 6

2 5-7 tiếp tục, còn 1 ngày 3 3

Sang ngày thứ 12 thì công việc 5-7 cũng hoàn thành, 3 ngày còn lại chỉ có công việc 6-7 với 6 người làm.

Việc phõn phối nguồn lực ủến ủõy kết thỳc, ta cú sơ ủồ mạng ngang và biểu ủồ nhõn lực sau ủiều chỉnh như hỡnh 6.6.

c/v

6_7 !6!

5_7 !3!

4_7 !4!

3_6 !7!

2_6 3 5 2

2_5 !2!

2_3 !5!

1_4 !3!

1_3 !4!

1_2 !4!

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ngày

a. Sơ đồ mạng ngang

Sè ng−êi

14 Rlim=14

12 10 8 6 4

2 R = 160 Rtb = 11.43 K1 = 0.82

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ngày

b. Biểu đồ nhân lực

Hình 6.6. Sơ đồ mạng ngang và biểu đồ nhân lực sau điều chỉnh

CÂU HỎI ÔN TẬP

11.Cỏc nguồn lực ủể thực hiện dự ỏn là gỡ? Cỏc loại nguồn lực và ủặc ủiểm của chỳng?

12.Hiểu thế nào là phõn bố nguồn lực ủiều hoà? Trỡnh bày phương phỏp ủiều hoà biểu ủồ nhõn lực khi thời gian thực hiện dự ỏn ủó xỏc ủịnh.

13.Trình bày các quy tắc và phương pháp phân phối nguồn lực có hạn.

BÀI TẬP

Cho sơ ủồ mạng sau, hóy:

a. chuyển lờn trục thời gian và lập biểu ủồ nhõn lực.

b. ủiều hoà biểu ủồ nhõn lực nhận ủược ở mục a.

c. chuyển sơ ủồ sang dạng sơ ủồ ngang rồi thực hiện phõn phối lại nhõn lực theo 2 phương pháp nếu mức giới hạn nhân lực là 30 người.

1\10 2\16 5\18

3\14 0

5\20 5\12 3\10

1 2 4 6

3 5

6\16

CHƯƠNG 7

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 106 - 115)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(237 trang)