CÁC PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO DỰ ÁN

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 202 - 206)

VÀ QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN

CHƯƠNG 9 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO DỰ ÁN

Phân chia rủi ro giữa các thành viên dự án là một phương pháp hạn chế rủi ro có hiệu quả. Lý thuyết cũng như thực tế cho thấy rằng càng nhiều các phần tử song song thì hệ thống càng vững chắc, càng thấp xỏc suất bị ngừng hoạt ủộng. Vỡ vậy, phõn chia rủi ro giữa cỏc thành viờn dự ỏn (chủ ủầu tư, nhà thầu, nhà cung cấp...) nõng cao mức ủộ tin cậy rằng dự ỏn sẽ ủạt kết quả cuối cựng. ðồng thời, sẽ hợp lý hơn nếu trao trỏch nhiệm chớnh về một loại rủi ro nào ủú cho một thành viờn nhất ủịnh nào ủú mà thành viờn ấy cú khả năng cũng như năng lực hơn cả trong việc tớnh toỏn và kiểm soỏt loại rủi ro ủang xột.

Phương phỏp phõn chia rủi ro thụng thường ủược ỏp dụng cho cỏc thành viờn mà hoạt ủộng của họ ớt liờn quan trực tiếp với nhau.

Việc phõn chia rủi ro dự ỏn cần ủược thực hiện trong khi lập kế hoạch tài chớnh của dự ỏn và khi ký kết cỏc hợp ủồng. Cần phải hiểu rằng, việc tăng giảm rủi ro cho cỏc thành viờn dự ỏn phải kộo theo sự thay ủổi trong phõn chia thu nhập từ dự ỏn. Vỡ vậy trong ủàm phỏn cần phải làm rừ cỏc vấn ủề:

- Xỏc ủịnh khả năng của cỏc thành viờn dự ỏn về ngăn ngừa và giảm thiểu hậu quả của các sự kiện rủi ro.

- Xỏc ủịnh mức ủộ rủi ro mỗi thành viờn dự ỏn phải chịu.

- Bàn bạc, nhất trớ về mức ủền bự rủi ro.

- Tuõn thủ nguyờn tắc bỡnh ủẳng trong mối quan hệ rủi ro và thu nhập giữa cỏc thành viên dự án.

3.2. Phương pháp dự phòng

Dự phòng cho các trường hợp chi phí không lường trước là một trong những biện pháp ủấu tranh với rủi ro. Biện phỏp này xỏc lập mối quan hệ giữa cỏc rủi ro cú khả năng ảnh hưởng ủến giỏ thành dự ỏn và lượng kinh phớ cần thiết ủể vượt qua khú khăn trong thực hiện dự ỏn.

Giỏ trị của dự phũng phải lớn hơn hoặc bằng dao ủộng của cỏc thụng số dự ỏn theo thời gian. Nhưng ủồng thời, chi phớ cho dự phũng phải khụng lớn hơn chi phớ cho việc phục hồi dự ỏn sau rủi ro. Kinh nghiệm nước ngoài cho phộp mức tăng chi phớ cho dự ỏn từ 7 ủến 12% do dự phòng.

Dự phũng là xỏc lập mối quan hệ giữa cỏc rủi ro tiềm ẩn làm thay ủổi giỏ thành dự ỏn và lượng dự phũng cần thiết ủể khắc phục hậu quả trong quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn.

Phương tiện dự phòng có thể là tiền, thời gian, nhân công, MMTB.

Dự phũng là chi phớ thờm ủể khắc phục rủi ro. Nhưng ủồng thời khắc phục rủi ro cú mục ủớch và cú khả năng làm tăng lợi nhuận cho dự ỏn.

Một trong những ủiều kiện cần ủể dự ỏn thành cụng là dũng thu phải luụn luụn lớn hơn dũng chi tại tất cả cỏc bước tớnh toỏn. Với mục ủớch hạn chế rủi ro trong lĩnh vực tài chớnh cần phải thành lập một mức ủộ ủảm bảo nhất ủịnh cú tớnh tới cỏc dạng rủi ro sau:

- Rủi ro xõy dựng dở dang, nghĩa là tại thời ủoạn tớnh toỏn khụng cú cỏc khoản thu theo kế hoạch do cụng trỡnh chưa ủược nghiệm thu, bàn giao, thanh toỏn.

- Rủi ro liờn quan ủến giảm thu do lượng tiờu thụ bị giảm trong ngắn hạn.

- Rủi ro thuế, liờn quan ủến việc vỡ lý do nào ủú khụng sử dụng ủược quyền miễn/giảm thuế hay sự thay ủổi trong chớnh sỏch phỏp luật về thuế.

- Rủi ro liờn quan ủến việc thanh toỏn khụng ủỳng hạn của chủ ủầu tư.

ðể ủảm bảo cho cỏc trường hợp này cần thiết phải lập quỹ dự phũng và phõn phối vào ủú một lượng phần trăm nhất ủịnh từ thu nhập do tiờu thụ sản phẩm.

Trong thực tế lập dự toỏn cụng trỡnh xõy dựng, phỏp luật Việt nam quy ủịnh phải cú một khoản dự phòng bằng 10% giá trị các khoản chi phí còn lại.

3.3. Bảo hiểm

Trong trường hợp thành viờn dự ỏn khụng ủủ khả năng tự thực thi dự ỏn khi xuất hiện sự kiện rủi ro nào ủú thỡ cần phải tiến hành bảo hiểm rủi ro. Bảo hiểm rủi ro về bản chất là trao rủi ro cho hóng bảo hiểm chịu trỏch nhiệm với một lượng chi phớ nhất ủịnh ủược thống nhất trong hợp ủồng bảo hiểm.

Người ta có thể bảo hiểm toàn bộ dự án cũng như bảo hiểm từng phần dự án như nhà cửa, vật kiến trúc, tính mạng con người, bảo hiểm xe máy thiết bị, bảo hiểm tài sản nói chung, bảo hiểm cho một số trường hợp sự cố hoặc thiờn tai bóo lũ... Chủ ủầu tư cú thể ký hợp ủồng bảo hiểm cụng trỡnh núi chung, nhà thầu cú thể ký hợp ủồng bảo hiểm về MMTB, về rủi ro trong cung ứng nguyên vật liệu...

Bảo hiểm vật chất thụng thường ủược ký kết giữa một bờn là người bảo hiểm và bờn kia là người ủược bảo hiểm. Trong ủú, người bảo hiểm chịu trỏch nhiệm ủền bự cho người ủược bảo hiểm hoặc một người nào ủú khỏc ủược chỉ ra trong hợp ủồng, khoản thiệt hại do sự kiện rủi ro ủược bảo hiểm gõy ra. Lượng ủền bự nằm trong khoảng nhất ủịnh ủó ủược chỉ ra trong hợp ủồng. ðương nhiờn, trước hết, người ủược bảo hiểm phải trả cho người bảo hiểm một lượng tiền nhất ủịnh tuỳ theo dạng hợp ủồng bảo hiểm và ủối tượng ủược bảo hiểm.

Trong trường hợp cần thiết người bảo hiểm ủược quyền phõn tớch rủi ro, thậm chớ cú thể thẩm ủịnh dự ỏn.

CÂU HỎI ÔN TẬP

33.Hóy phõn biệt rủi ro và bất ủịnh. Trỡnh bày mối quan hệ giữa rủi ro và bất ủịnh trong quản lý dự án.

34.Quản lý rủi ro dự án nghĩa là làm những việc gì? Trình bày các nhiệm vụ cơ bản của quản lý rủi ro theo cỏc giai ủoạn vũng ủời của dự ỏn.

35.Trỡnh bày cỏc nguyờn nhõn cơ bản dẫn ủến rủi ro dự ỏn, cỏc loại rủi ro cơ bản và thiệt hại do chúng gây nên.

36.Trình bày các phương pháp hạn chế rủi ro.

BÀI TẬP

Bài tập 9.1. Cho trị số kết quả của các phương án theo các tình huống như bảng sau:

Phương án

Tình huống 1 Tình huống 2 Tình huống 3 Tình huống 4

A 100 120 110 105

B 130 125 135 140

C 110 100 95 120

Hãy lựa chọn phương án theo các quy tắc minimax, maximin, maximax, quy tắc bàng quan và quy tắc Savage-Niehans.

Bài tập 9.2. Cú 2 phương ỏn so sỏnh là A và B. Chỉ tiờu kết quả ủược lựa chọn là lợi nhuận hàng năm ủối với từng phương ỏn trong từng tỡnh huống theo bảng sau:

Phương án Tình huống H1 Tình huống H2 Tình huống H3

A 35 45 25

B 30 50 20

Cỏc chuyờn gia xỏc ủịnh cỏc kịch bản, xỏc suất của cỏc kịch bản và xỏc suất của cỏc tỡnh huống trong mỗi kịch bản như bảng sau:

Kịch bản Phương án Tình huống H1 Tình huống H2 Tình huống H3

A 0.2 0.3 0.5

K1

(0.4)

B 0.4 0.3 0.3

A 0.3 0.6 0.1

K2

(0.6)

B 0.5 0.1 0.4

Hóy xõy dựng cõy quyết ủịnh và lựa chọn phương ỏn theo hàm mục tiờu là trị số kết quả lớn nhất. Tính trị số kết quả kỳ vọng của dự án.

Bài tập 9.3. Hóy liệt kờ cỏc loại rủi ro cú thể xảy ra ủối với cỏc dự ỏn:

- Dự án xây dựng nhà thí nghiệm của nhà trường.

- Dự án xây dựng cầu Thanh trì.

Trong các loại rủi ro trên, rủi ro nào thuộc loại nào theo các tiêu chí phân loại mà anh (chị) ủó học và cỏc thiệt hại cú thể xảy ra. Nguyờn nhõn của cỏc rủi ro ủú là gỡ?

Bài tập 9.4. Trong cỏc loại rủi ro ủó kể trong bài tập 9.3, rủi ro nào cú thể phõn chia cho các thành viên dự án. Thành viên nào nên chịu trách nhiệm chính về rủi ro nào, tại sao?

Rủi ro nào cú thể và cần ủược hạn chế bằng phương phỏp dự phũng. Hóy kể một trường hợp tiờu biểu nhờ cú dự phũng mà trỏnh ủược rủi ro mà anh (chị) biết.

Những rủi ro nào bắt buộc phải bảo hiểm, tại sao?

CHƯƠNG 10

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 202 - 206)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(237 trang)