QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 164 - 167)

VÀ QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN

CHƯƠNG 8 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN

2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Quản lý chất lượng có tầm mức cao thấp khác nhau. Có thể tạm phân chia quá trình phát triển của quản lý chất lượng thành bốn giai ủoạn (bốn tầm mức) từ thấp ủến cao như sau: kiểm tra chất lượng, kiểm soỏt chất lượng, bảo ủảm chất lượng và quản lý chất lượng toàn diện.

2.1. Kiểm tra chất lượng

Kiểm tra chất lượng (kiểm tra sản phẩm) là tầm mức thấp nhất của quản lý chất lượng.

Nội dung chớnh của nú là kiểm tra chất lượng của sản phẩm ở cuối dõy chuyền sản xuất ủể phỏt hiện, giữ lại những sản phẩm khụng ủạt yờu cầu. Tỏc dụng của kiểm tra sản phẩm là ủảm bảo chỉ những sản phẩm ủạt yờu cầu kỹ thuật ủó ủịnh mới ủược xuất xưởng với dấu kiểm tra chất lượng (KCS hoặc OTK). Những sản phẩm khụng ủạt yờu cầu tuỳ khả năng hoặc ủưa trở lại dõy chuyền sản xuất ủể sửa chữa hoặc ủược hạ cấp sản phẩm ủể xuất xưởng hoặc thậm chớ loại bỏ làm phế liệu.

Trong ISO 9000 người ta dựng thuật ngữ Inspection ủể chỉ nội dung trờn với ủịnh nghĩa:

"Kiểm tra chất lượng là những hoạt ủộng như ủo, xem xột, thử nghiệm hoặc ủịnh cỡ một hay nhiều ủặc tớnh của thực thể và so sỏnh kết quả với yờu cầu quy ủịnh nhằm xỏc ủịnh sự phự hợp của mỗi ủặc tớnh". Tất nhiờn qua kiểm tra cũng phỏt hiện ủược những sai hỏng thường gặp, ủiều tra nguyờn nhõn và tỡm biện phỏp khắc phục.

2.2. Kiểm soát chất lượng

Rừ ràng, chờ ủến khi cú sản phẩm cuối cựng mới kiểm tra chất lượng và loại bỏ sản phẩm khụng ủạt yờu cầu là khụng hợp lý, cú thể gõy lóng phớ. Cần tiến lờn làm chủ chất lượng,

11

2

9

6

5 4 3

10

7 1

8 12

1- nghiên cứu thị trường 2- thiết kế, triển khai sản phẩm 3- chuẩn bị, triển khai quá trình

sản xuất

4- cung ứng nguyên vật liệu 5- sản xuất

6- kiểm tra, thử nghiệm, xác nhận; kiểm soỏt ủiều chỉnh quá trình sản xuất

7- bao gói, lưu kho 8- bán, phân phối 9- lắp ủặt, chạy thử

10-hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ sau bán

11-sử dụng của khách hàng 12-thanh lý, tái chế khi hết hạn

sử dụng

Hình 8.3. Vòng chất lượng hay chu kỳ sống của sản phẩm

phòng ngừa sai hỏng bằng cách kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất, kiểm soát tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng ủể ngăn ngừa, khụng ủể xảy ra những sai hỏng về chất lượng.

Theo ISO 9000 thỡ: "Kiểm soỏt chất lượng là những hoạt ủộng và kỹ thuật cú tớnh tỏc nghiệp nhằm theo dừi một quỏ trỡnh, ủồng thời loại trừ những nguyờn nhõn làm hoạt ủộng khụng thoả món ở mọi giai ủoạn của vũng chất lượng ủể ủạt hiệu quả kinh tế."

Vòng chất lượng theo ISO: "Vòng chất lượng là mô hình mang tính khái niệm của các hoạt ủộng tương hỗ cú ảnh hưởng ủến chất lượng trong cỏc giai ủoạn khỏc nhau, từ việc xỏc ủịnh nhu cầu ủến việc ủỏnh giỏ sự thoả món chỳng". Hỡnh 8.3 thể hiện vũng chất lượng.

Các yếu tố của sản xuất ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và nội dung kiểm soát chỳng ủược trỡnh bày trong bảng 8.1.

Bảng 8.1. Nội dung kiểm soát các yếu tố của sản xuất

t/t Yếu tố Yêu cầu kiểm soát chất lượng

1 Con người Mọi thành viờn trong tổ chức từ giỏm ủốc tới nhõn viờn văn thư, phải:

a. Cú ủủ năng lực:

- đã ựược ựào tạo ựể ựảm ựương công việc ựược giao;

- Cú ủủ trỡnh ủộ, kinh nghiệm ủể ỏp dụng cỏc phương tiện cần thiết thực hiện phương phỏp và quy trỡnh ủó ủịnh.

b. Hiểu rừ nhiệm vụ của mỡnh: ủược phổ biến về trỏch nhiệm, nhiệm vụ ủược giao về mặt chất lượng sản phẩm.

c. ðược ủảm bảo cỏc ủiều kiện ủể hoàn thành cụng việc, gồm:

- ðược cung cấp ủầy ủủ tài liệu, chỉ dẫn, phương tiện ủể tiến hành công việc;

- ðược tạo mọi ủiều kiện ủể cú thể ủạt ủược chất lượng.

2 Thiết bị a. Phải thớch hợp với cỏc hoạt ủộng ủược tiến hành.

b. Phải luụn ủược duy trỡ ở trạng thỏi ủảm bảo cỏc yờu cầu về: chức năng, thao tác, vận hành an toàn, vệ sinh công nghiệp, tiếp cận và môi trường.

3 Nguyên liệu, sản phẩm ủược mua về

a. Chọn nhà cung ứng, thầu phụ: phải tuyển chọn kỹ nhà thầu phụ, không chỉ dựa trờn giỏ rẻ mà cũn phải theo phương diện ủảm bảo chất lượng.

b. ðặt hàng: phải rừ ràng. Trong hợp ủồng ủặt mua sản phẩm, nguyờn liệu, phải ủưa ra những yờu cầu thật ủầy ủủ, rừ ràng và chớnh xỏc về phạm vi cung cấp sản phẩm, yêu cầu về tính năng kỹ thuật, biện pháp kiểm tra, và cung cấp cỏc chứng cứ khỏch quan về chất lượng, cỏc ủiều kiện về bao gúi, ghi nhãn, giao nhận sản phẩm.

c. Bảo quản: sản phẩm sau khi mua về phải ủược tiếp nhận và bảo quản ở trạng thỏi như lỳc ủược bàn giao cho tới khi giao cho người cú nhiệm vụ sử dụng.

4 Phương pháp và quy trình

Phương phỏp cụng nghệ ủược sử dụng phải chứng minh ủược là sẽ ủảm bảo yờu cầu ủó ủịnh, dựa trờn thực tế ỏp dụng trong ủiều kiện tương tự hoặc qua kết quả nghiên cứu, thực nghiệm.

5 Thụng tin Thụng tin phải: (i) Chớnh xỏc: ủược cập nhật và do người cú thẩm quyền kiểm tra, ban hành; (ii) Kịp thời: có sẵn cho những người cần tới và tại nơi cần tới.

6 Môi trường làm việc

Mụi trường làm việc phải: (i) Sạch sẽ, ngăn nắp, tiện nghi, ủảm bảo thao tỏc thuận lợi, năng suất lao ủộng cao dựa trờn nhõn trắc học (chương trỡnh 5S: sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng); (ii) ðảm bảo an toàn lao ủộng.

2.3. Bảo ủảm chất lượng và ISO 9000 2.3.1. Khỏi niệm ủảm bảo chất lượng

Quản lý chất lượng cũng như mọi hoạt ủộng khỏc của tổ chức ủều phải nhắm tới mục ủớch cuối cựng là ký kết ủược hợp ủồng kinh tế. Khỏch hàng luụn cố gắng tỡm ủược nhà cung ứng cú ủủ năng lực tài chớnh, kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất ủồng thời cú tư cỏch phỏp nhõn rừ ràng, chớnh sỏch thương mại ủỳng ủắn ủể cú thể tin tưởng là hợp ủồng giữa 2 bờn sẽ ủược thực hiện suôn sẻ.

Tuy nhiờn, người mua khú cú thể hoàn toàn yờn tõm về chất lượng sản phẩm sẽ ủược giao. Họ không thể theo dõi chặt chẽ toàn bộ quá trình sản xuất mà phải chờ tới khi có sản phẩm mới tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm. ðối với những hợp ủồng lớn, người mua dự ủó cử ủại diện ủến giỏm ủịnh tại nơi sản xuất nhưng cũng chỉ cú thể theo dừi một số khõu mà khụng thể biết tường tận quỏ trỡnh sản xuất. Trong khi ủú, trong quỏ trỡnh sản xuất, sản phẩm rất dễ có sai lỗi do nhiều nguyên nhân khác nhau như quản lý yếu kém, công nghệ khụng phự hợp, nguyờn liệu khụng ủạt chất lượng.

Những sai sút về chất lượng này nhiều khi là khụng thể phỏt hiện ủược khi khỏch hàng nghiệm thu sản phẩm và chỉ bộc lộ ra sau khi ủó thanh toỏn xong hợp ủồng, sử dụng sản phẩm ủược một thời gian. Trong khi ủú, nhiều sản phẩm phức tạp cần cú ủộ tin cậy cao, sai lỗi về chất lượng của chúng có thể gây thiệt hại rất lớn, thậm chí là thảm hoạ (ví dụ như máy bay, hệ thống ủiện tử, vũ khớ, ủập nước...). Trong trường hợp này, khỏch hàng rất cần ủược biết chắc chắn rằng quỏ trỡnh làm ra sản phẩm ủó ủược quản lý chặt chẽ, cú hiệu quả mới cú thể tin tưởng ủặt mua và nghiệm thu sản phẩm.

Tuy nhiờn, khỏch hàng khụng thể tăng thờm thật nhiều chuyờn gia ủể giỏm sỏt toàn bộ quá trình sản xuất cũng như kiểm tra tất cả các sản phẩm trước khi nghiệm thu. Giải pháp hiệu quả và ớt tốn kộm là ủể nhà cung ứng chịu trỏch nhiệm tự kiểm soỏt chất lượng sản phẩm trong quỏ trỡnh sản xuất kốm theo việc lập hồ sơ ghi chộp ủể làm bằng chứng khỏch quan. Khỏch hàng có thể tìm hiểu chính sách chất lượng và hệ thống chất lượng qua văn bản do công ty cụng bố ủể cú sự tin tưởng và lựa chọn ban ủầu. Sau ủú, khỏch hàng xem xột tại chỗ xem hệ thống tổ chức quản lý cú thoả ủỏng, tin cậy và cú ủược thực hiện như ủó cụng bố hay khụng.

Cuối cùng, khách hàng có thể xem xét các hồ sơ ghi chép, là bằng chứng về việc quản lý chất lượng ủó ủược thực hiện như thế nào.

Một phần của tài liệu Các nguyên lý qu ản lý dự án (Trang 164 - 167)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(237 trang)