KINH TẾ - XÃ HỘI
I. HỆ THỐNG KHH THEO NỘI DUNG
2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Khụng thể thiếu ủược quy hoạch trong lý thuyết và thực tiễn kế hoạch hoỏ. Cụng tỏc quy hoạch cú thể núi ủó ủược triển khai thực hiện ở Việt Nam từ thập niờn 70 của thế kỷ 20. Tuy vậy, thời gian ủú, quy hoạch phỏt triển mang tớnh ủộc lập, khụng nằm trong sự ràng buộc trong quy trỡnh kế hoạch húa kinh tế quốc dõn thống nhất. Khỏi niệm quy hoạch ủặt ra trong ủiều kiện kinh tế thị trường ủịnh hướng xó hội chủ nghĩa, với sự ủổi mới quy trình KHH theo hướng gắn kết một cách logic giữa các bộ phận cấu thành hệ thống KHH ở Việt Nam.
Theo cỏch ủặt vấn ủề trờn, nếu chiến lược phỏt triển là vạch ra cỏc ủường nột hướng ủạo cho sự phỏt triển trong một thời gian dài thỡ quy hoạch phát triển thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian và không gian lónh thổ, xõy dựng khung vĩ mụ về tổ chức khụng gian ủể chủ ủộng hướng tới mục tiờu, ủạt hiệu quả cao, phỏt triển bền vững. Quy hoạch phỏt triển kinh tế - xã hội là văn bản luận chứng và lựa chọn phương án phát triển hợp lý và tổ chức kinh tế- xã hội dài hạn (ít nhất là 5 năm) trên không gian lãnh thổ nhất ủịnh. Theo Nghị ủịnh 92/2006/Nð-CP của Chớnh phủ về lập, phờ duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, và Nghị ủịnh 04/2008/Nð-CP về sửa ủổi bổ sung một số ủiều của Nð 92, thỡ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam bao gồm: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xó hội vựng, vựng kinh tế trọng ủiểm; quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia, cấp tỉnh; quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu cấp quốc gia, cấp tỉnh.
Chiến lược và quy hoạch ủều là hai văn bản mang tớnh ủịnh hướng phỏt triển, nhưng quy hoạch cú những ủặc trưng khỏc biệt so với chiến lược.
Một là, Quy hoạch mang tính cụ thể hơn chiến lược cả về thời gian và nội dung. Về mặt thời gian, quy hoạch yờu cầu cú quy ủịnh khung thời gian cụ thể và chính xác. Ở Việt Nam, quy hoạch tổng thể lập cho thời kỳ 10 năm, tầm nhỡn 15 ủến 20 năm và thể hiện cho từng thời kỳ 5 năm. Về mặt nội
mô hình về tổ chức không gian hợp lý về phát triển kinh tế. Hai là, nếu chiến lược là thể hiện sự mong ủợi về viễn cảnh tương lai, phản ỏnh thành quả của sự phát triển, thì quy hoạch phải là một bản luận chứng khoa học, chứng minh ủược ủầy ủủ sự hợp lý, tớnh hiệu quả và tớnh khả thi của cỏc phương ỏn phỏt triển và tổ chức khụng gian hoạt ủộng kinh tế, xó hội. Quy hoạch phải ủi vào luận chứng ở mức cần thiết từ khõu ủiều tra, phõn tớch ủến tính toán, so sánh, chứng minh các phương án, các giải pháp, xem xét mọi yếu tố tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội , môi trường, an ninh, quốc phòng v.v... ủi từ tổng quỏt ủến cụ thể và ngược lại, cần chỳ ý sự phự hợp cả khụng gian lãnh thổ và thời gian cụ thể.
2.2. Vai trò, chức năng và yêu cầu của quy hoạch phát triển
Vai trũ hay chức năng của quy hoạch phỏt triển ủó ủược xỏc ủịnh trong quy trình KHH phát triển kinh tế quốc dân thống nhất ở Việt Nam, bắt ủầu từ xõy dựng chiến lược ủến lập quy hoạch và cuối cựng là kế hoạch phỏt triển kinh tế - xã hội. Trước hết quy hoạch là sự thể hiện của chiến lược trong thực tiễn phỏt triển kinh tế - Xó hội của ủất nước. Quy hoạch cụ thể hoá chiến lược cả về mục tiêu và các giải pháp. Nếu không có quy hoạch sẽ mự quỏng, lộn xộn, ủổ vỡ trong phỏt triển, quy hoạch ủể ủịnh hướng, dẫn dắt, hiệu chỉnh trong ủú cú cả ủiều chỉnh thị trường. Mặt khỏc, quy hoạch còn có chức năng là cầu nối giữa chiến lược và kế hoạch và quản lý thực hiện chiến lược, cung cấp cỏc căn cứ khoa học cho cỏc cấp ủể chỉ ủạo vĩ mụ nền kinh tế thụng qua cỏc kế hoạch, cỏc chương trỡnh dự ỏn ủầu tư, bảo ủảm cho nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững và có hiệu quả.
Nếu núi về yờu cầu ủặt ra trong quy hoạch, thỡ phỏt triển bền vững là ủũi hỏi cao nhất. Tớnh bền vững chi phối nội dung và phương phỏp quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Phương án quy hoạch phải phản ánh các vấn ủề về tự nhiện, kinh tế, xó hội và mụi trường. Chất lượng của quy hoạch phỏt triển kinh tế xó hội phụ thuộc rất nhiều vào mức ủộ ủề cập ủầy ủủ, toàn diện và hoàn thiện cỏc vấn ủề núi trờn. Yờu cầu này ủặt ra nghiờm ngặt trong quỏ trỡnh xỏc ủịnh nội dung và phương phỏp xõy dựng quy hoạch.
Ở Việt Nam, cụng tỏc quy hoạch phỏt triển trong thời gian qua ủó ủạt ủược nhiều thành tựu ủỏng kể. Chỳng ta ủó cú quy hoạch tổng thể phỏt triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996 - 2010; quy hoạch tổng thể 8 vùng kinh tế và các tỉnh, thành phố; quy hoạch tổng thể 3 vùng kinh tế trọng ủiểm Bắc, Nam và miền Trung v.v... Cỏc quy hoạch này ủó gúp phần làm cơ sở cho cỏc kế hoạch, chương trỡnh, cỏc dự ỏn ủầu tư phỏt triển của Nhà nước và cỏc ủịa phương.
2.3. Nội dung tổng quát của quy hoạch
ðể bảo ủảm những yờu cầu ủặt ra và thể hiện ủược vai trũ của nú, quy hoạch phát triển bao gồm các nội dung sau (theo Nð 04/2008/Nð-CP):
- Phõn tớch tiềm năng, ủỏnh giỏ thực trạng phỏt triển và dự bỏo cỏc yếu tố tỏc ủộng bờn trong và bờn ngoài.
Nội dung cụ thể của phần này bao gồm: (1) phõn tớch, ủỏnh giỏ cỏc ủiều kiện tự nhiờn, tài nguyờn thiờn nhiờn và dự bỏo khả năng khai thỏc cũng như bảo vệ chỳng; (2) Phõn tớch, ủỏnh gia dự bỏo dõn số, phõn bố dõn cư gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và các giá trị văn háo phục vụ phỏt triển; (3) Phõn tớch ủỏnh giỏ hẹ thống kết cấu hạ tầng về mức ủộ ủỏp ứng nhu cầu phỏt triển cao hơn; (4) Phõn tớch ủỏnh giỏ quỏ trỡnh phỏt triển và thực trạng phỏt triển kinh tế -xó hội của ủối tượng quy hoạch; (5) phõn tắch và ựánh giá ảnh hướng của các yếu tố trong nước và quốc tế; (6) đánh giỏ lợi thế so sỏnh, hạn chế và cơ hội cựng thỏch thức ủối với phỏt triển của ủối tượng quy hoạch trong thời kỳ quy hoạch.
- Luận chứng mục tiêu phát triển (cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể) bao gồm: (1) mục tiêu kinh tế: tăng trưởng GDP, tổng GDP, giá trị xuất khẩu, GDP/người, thu ngõn sỏch, năng suất lao ủộng và khả năng cạnh tranh; (2) Mục tiêu xã hội, gồm: mức tăng việc làm, giảm thất nghiệp, giảm ủúi nghốo, mức ủộ phổ cập giỏo dục, tỷ lệ tăng dõn số, tỷ lệ lao ủộng qua ủào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xó hội; (3) Mục tiờu mụi trường: bảo ủảm yờu cầu về mụi trường trong sạch và giảm mức ủộ ụ nhiễm mụi trường;
(4) mục tiờu quốc phũng an ninh: ổn ủịnh chớnh trị, trật tự an toàn xó hội, phát triển kinh tế gắn với an ninh quốc phòng.
- Xỏc ủịnh cỏc nhiệm vụ cụ thể ủạt ủược trong thời kỳ quy hoạch, bao gồm: luận chứng về cơ cấu kinh tế, luận chứng các phương án phát triển;
xỏc ủịnh phương hướng phỏt triờn ngành, lĩnh vực then chốt và sản phẩm chủ yếu; phương hương phát triển ngành, sản phẩm chủ lực và lựa chọn cơ cấu ủầu tư; căn cứ phỏt triển nguồn nhõn lực và cỏc giải phỏp phỏt triển, ủào tạo nguồn nhân lực.
- Luận chứng phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế - xã hội , bao
- Quy hoạch phỏt triển kết cấu hạ tầng bảo ủảm yờu cầu trước mắt, lõu dài của cỏc hoạt ủộng kinh tế - xó hội trờn vựng quy hoạch, bao gồm: lựa chọn phương án phát triển mạng lưới giao thông; phương án phát triển thông tin liên lạc và bưu chính viễn thông; phương án phát triển mạng lưới ủiện; phương ỏn phỏt triển thủy lợi, cấp nước; phỏt triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng.
- ðịnh hướng quy hoạch sử dụng ủất
- Luận chứng danh mục ủầu tư và nhu cầu vốn cho cỏc dự ỏn ưu tiờn ủầu tư
- Luận chứng bảo vệ mụi trường: xỏc ủịnh những lónh thổ ủang bị ụ nhiễm mụi trường trầm trọng, những lónh thổ nhạy cảm về mụi trường, ủề ra cỏc giải phỏp thớch ứng ủể bảo vệ hoặc sử dụng.
- Xỏc ủịnh cỏc giải phỏp về cơ chế, chớnh sỏch nhằm thực hiện quy hoạch; ủề xuất chương trỡnh dự ỏn ủầu tư trọng ủiểm cú tớnh toỏn cõn ủối nguồn vốn bảo ủảm thực hiện và luận chứng cỏc bước thực hiện quy hoạch.
Cỏc giải phỏp nhấn mạnh ủến: giải phỏp huy ủộng vốn ủầu tư, ủào tạo nguồn nhân lực, giải pháp về khoa học công nghệ, giải pháp về cơ chế chính sỏch và cuối cựng là giải phỏp liờn quan ủến tổ chức thực hiện.