Áp dụng phương phỏp hồi quy tuyến tớnh vào xỏc ủịnh mục tiờu tăng trưởng GDP

Một phần của tài liệu Giáo trình Kế hoạch hóa phát triển PGS. TS Ngô Thắng Lợi (Trang 158 - 163)

KẾ HOẠCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

III. XÁC ðỊNH CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KỲ KẾ HOẠCH THEO PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TUYẾN TÍNH BÌNH PHƯƠNG NHỎ

2. Áp dụng phương phỏp hồi quy tuyến tớnh vào xỏc ủịnh mục tiờu tăng trưởng GDP

ðể minh họa việc sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất vào việc xỏc ủịnh mục tiờu tăng trưởng GDP kỳ kế hoạch ủược trỡnh bày ở trờn, chỳng ta cựng thực hiện một vớ dụ cụ thể sau:

Bước 1: Theo báo cáo phát triển Việt Nam, số liệu GDP theo giá cố ủịnh của Việt Nam giai ủoạn 1995 – 2005 thu thập ủược như sau:

Bng 6.2: GDP giai on 1995 - 2005 Năm

(t) 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 GDP 195.567 213.833 231.264 244.676 256.269 273.567 292.535 313.247 336.242 362.435 392.989

Bước 2: Trong ví dụ trên, với một số lượng quan sát không lớn, chúng ta khụng thấy giỏ trị quan sỏt nào cần phải ủiều chỉnh hay loại bỏ khỏi bảng số liệu.

Bước 3: Tớnh g tốc ủộ tăng trưởng GDP bỡnh quõn thời kỳ t.

Việc lập bảng tớnh ủể ước lượng tham số k ủược thực hiện cụ thể như

Bng 6.3: Bng tớnh hi quy tc ủộ biến ủộng bỡnh quõn GDP Năm (t) t' = tt0 GDP Ln GDP ( 't - t ) LnGDP.( '' t - t ) ( '' t - t )' 2

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

1995 0 195.567 5.2759 -5 (26.3795) 25

1996 1 213.833 5.3652 -4 (21.4608) 16

1997 2 231.264 5.44356 -3 (16.3307) 9

1998 3 244.676 5.49993 -2 (10.9999) 4

1999 4 256.269 5.54623 -1 (5.5462) 1

2000 5 273.567 5.61155 0 0.0000 0

2001 6 292.535 5.67858 1 5.6786 1

2002 7 313.247 5.74699 2 11.4940 4

2003 8 336.242 5.81783 3 17.4535 9

2004 9 362.435 5.89285 4 23.5714 16

2005 10 392.989 5.97378 5 29.8689 25

Tng 55 61.8524 0 7.3493 110

Cột (1) ghi số cỏc năm từ 1995 ủến 2005.

Cột (2) lấy cỏc giỏ trị tương ứng ở cột (1) trừ ủi năm ủầu tiờn của chuỗi quan sát, năm 1995.

Cột (3) ghi các giá trị tương ứng của GDP qua các năm.

Cột (4) ghi giá trị LnGDP

Tổng cột (2) là 55 chia cho 11 quan sỏt ủược giỏ trị trung bỡnh là 5.

Như vậy, cột (5) ghi cỏc giỏ trị tương ứng của cột (2) trừ ủi 5 ủơn vị.

Cột (6) bằng giá trị tương ứng của cột (4) nhân với các giá trị cột (5).

Cột (7) bằng bình phương các giá trị tương ứng cột (5)

Theo ủú, giỏ trị k ủược tớnh bằng tổng cột (6) chia cho tổng cột (7) tức là k = 7.3493/110 = 0.06681.

Vậy tỉ lệ tăng trưởng trung bỡnh của GDP giai ủoạn 1995 – 2005 là:

g= e0.06681 -1 = 0.06909 khoảng 6,91%

Bước 4: Xỏc ủịnh tốc ủộ tăng trưởng kỳ kế hoạch gk.

Trong vớ dụ ủang xột, giả sử coi g là một giỏ trị ước lượng hợp lý, phự hợp với những ủỏnh giỏ tiềm năng, phõn tớch thực trạng và dự bỏo cỏc yếu tố tương lai về vốn, lao ủộng và ủầu tư cụng nghệ cho thời kỳ kế hoạch 2006 – 2010 nghĩa là ∆g = 0 hay gk = g = 6,91% (trờn thực tế, ủiều này là không thường xuyên xảy ra).

Bước 5: Xỏc ủịnh GDPk và ∆GDPk

GDPk = GDP0 x (1+ gk)

∆GDPk = GDPk - GDP0 Quay trở lại ví dụ trên,

GDPKH06 = 392.989 x (1+0.0691) = 420.144

∆GDPKH06 = 420.144 – 392.989 = 27.155

Như vậy, ví dụ trên nhấn mạnh vào việc minh họa việc sử dụng các số liệu thống kờ quỏ khứ ủể thực hiện việc xỏc ủịnh mục tiờu tăng trưởng kỳ kế hoạch nhằm giỳp người ủọc cú thể tiếp thu một cỏch trực quan sinh ủộng về phương pháp hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất. Nội dung trình tự cỏc bước của phương phỏp ủược thực hiện một cỏch tuần tự dựa trờn những giả ủịnh ủơn giản húa ủến mức tối ủa cú thể ủể người ủọc dễ tiếp cận hơn.

TÓM TT CHƯƠNG

1. KHH tăng trưởng kinh tế là bộ phận trung tâm trong hệ thống KHH phát triển, cú nhiệm vụ xỏc ủịnh cỏc mục tiờu gia tăng về quy mụ sản xuất và dịch vụ cần ủạt ủược trong thời kỳ KH, ủồng thời ủưa ra cỏc giải phỏp, chớnh sỏch nhằm thực hiện ủược cỏc mục tiờu tăng trưởng trong mối quan hệ với các mục tiêu vĩ mô khác.

2. Mụ hỡnh tăng trưởng – ủầu tư của Harrod – Domar ủược sử dụng trong việc lập các chỉ tiêu KH tăng trưởng kinh tế. Theo phương pháp này, các chỉ tiờu tăng trưởng phự hợp ủược xõy dựng theo khả năng tối ủa về mức ủộ gia tăng vốn sản xuất thời kỳ kế hoạch. Mức gia tăng này chớnh là tổng tiết kiệm trong nền kinh tế ở kỳ gốc sau khi ủiều chỉnh theo hệ số huy ủộng tiết kiệm vào ủầu tư và hệ số trễ của vốn ủầu tư.

3. Chỉ tiờu kế hoạch tăng trưởng tối ưu ủược xõy dựng ngoài việc dựa vào mục tiờu tăng trưởng xỏc ủịnh theo khả năng tiết kiệm, nú cũn ủược ủặt trong một loạt các ràng buộc về tổng cầu của nền kinh tế theo mô hình tăng trưởng tổng quỏt như ràng buộc về tiết kiệm, ủầu tư, xuất khẩu, nhập khẩn và tiêu dung của kỳ KH.

4. Trờn thực tế cú thể xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu KH tăng trưởng bằng phương phỏp hồi quy tuyến tớnh. Theo ủú hệ thống số liệu cần phải cập nhật ủầy ủủ, chớnh xỏc, sau ủú cú thể tớnh toỏn bằng cỏc cụng cụ mỏy tớnh thụng thường, hoặc dựa trên những phần mềm hiện có của Bộ KH&ðT hay Tổng cục thống kờ, chỳng ta cú thể dễ dàng cú ủược cỏc con số dự tớnh về tăng trưởng GDP thời kỳ KH. Phương pháp này thường hay sử dụng ở cỏc cấp KH ủịa phương, khi khả năng tớnh toỏn theo mụ hỡnh Harrod – Domar khụng thực hiện ủược.

CÂU HI ÔN TP

1. Vị trí của KH tăng trưởng kinh tế trong hệ thống KH phát triển KT-XH.

Mối quan hệ giữa KH tăng trưởng kinh tế với các mục tiêu kinh tế và xã hội khác.

2. Thế nào là một kế hoạch tăng trưởng phù hợp? Trình bày phương pháp xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tăng trưởng kinh tế phù hợp?

3. Thế nào là KH tăng trưởng kinh tế tối ưu? Phương phỏp xỏc ủịnh cỏ chỉ tiêu KH tăng trưởng tối ưu?

4. Cú thể kiểm tra khả năng tớch lũy và nhu cầu tớch lũy vốn ủầu tư kỳ KH theo phương phỏp lập KH tăng trưởng tối ưu ủược khụng? Nờu và lập luận cách thức kiểm tra này?

5. Giải thớch ý nghĩa của cỏc khỏi niệm hệ số huy ủộng tiết kiệm vào ủầu tư và hệ số trễ vốn ủầu tư. Tỏc dụng của việc tớnh ủến 2 yếu tố này trong xỏc ủịnh chỉ tiờu KH tăng trưởng kinh tế?

6. Hạn chế của việc vận dụng mô hình Harrod – Domar trong lập KH tăng trưởng kinh tế là gì?

7. Nờu cỏc mục tiờu tăng trưởng kinh tế ủặt ra trong kế hoạch 2006- 2010 của Việt Nam và cỏc giải phỏp ủể thực hiện.

CHƯƠNG VII

K HOCH VN ðẦU TƯ

“Nhân t trung tâm v phát trin kinh tế tớch lũy vn nhanh, trong ú bao hàm c vn dưới dng kiến thc và k năng”

(Arthur Lewis – M)

Một phần của tài liệu Giáo trình Kế hoạch hóa phát triển PGS. TS Ngô Thắng Lợi (Trang 158 - 163)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(439 trang)