Kiểm tra bài cũ

Một phần của tài liệu Văn 8 - Hùng Vương (Trang 180 - 186)

KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Bài 15: Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

1/ Kiểm tra bài cũ

-GV dành thời gian giới thiệu chương trình học kì II.

2/ Bài mới : GV giới thiệu:

Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đường luật khuôn sáo, trói buộc) . Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát (1932 - 1945). Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hưởng vang dội một thời.

Tiết 77

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả và tác phẩm.

?Em hãy nêu vài nét sơ lỵc vỊ tác giả-tác phÈm?

Gv nhËn xÐt,bỉ sung

- Học sinh nhắc lại một số chĩ thích: ngạo mạn, oai linh, sơn lâm…

- Học sinh đọc bài thơ

- Đọc chính xác, có giọng điƯu phù hỵp với nội dung cảm xĩc cđa mỗi đoạn thơ: đoạn thì

I. Đọc -Tìm hiĨu chung 1. Tác giả - Tác phẩm (sgk) 2. Đọc tìm hiĨu chĩ thích.

3. ThĨ loại: Thơ mới 4. Bè cơc:

- Bài thơ có 5 đoạn

+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hỉ ở vờn

hào hùng, đoạn uất ức

? B i thà ơ được sáng tác theo thể thơ n o? à Ưu điểm ?

? B i thà ơ chia lamứ mấy đoạn? Nội dung từng đoạn?

 Hoạt động 2: Híng dÉn hs t×m hiĨu v¨n bản.

? Tâm trạng cđa con hỉ khi bị nhốt trong cịi sắt đỵc biĨu hiƯn qua những câu thơ nào?.

? Đó là tâm trạng gì.

* Tâm trạng cđa con hỉ khi nằm trong cịi sắt:

khỉ cực, nhơc nhã, bất bình

? Hoạt động hiƯn tại cđa nó là gì? “nằm dài trong ngày tháng dần qua”

? Khung cảnh ở vờn bách thĩ hiƯn lên nh thế nào?Nó đỵc thĨ hiƯn qua những câu thơ

nào?

? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào thay đỉi''

* Cảnh giả dối, tầm thờng do con ngời tạo nên, đáng chán, khinh, ghét.

* NghƯ thuật tơng phản giữa bên ngoài buông xuôi và cảm xĩc hờn căm trong lòng con hỉ.

?Nhận xét vỊ giọng thơ, vỊ nghƯ thuật sư dơng từ ngữ, nhịp thơ.

? Tác dơng cđa những biƯn pháp ấy.

* Giọng giƠu nhại, liƯt kê, nhịp ngắn → thái độ khinh miƯt cđa con hỉ.

? Cảnh vờn bách thĩ và thái độ cđa con hỉ có gì giống với cuộc sống, thái độ cđa ngời ViƯt Nam đơng thời.

Cảnh tù tĩng đó chính là thực tại xã hội đơng thời đỵc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ

đối với cảnh vờn bách thĩ cđa con hỉ cịng chính là thái độ cđa họ đối với xã hộ.

TiÕt 78

- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3

? Cảnh sơn lâm đỵc miêu tả qua những chi tiết nào.

* Nĩi rừng đại ngàn, phi thờng, hùng vĩ, bí Èn.

? Hình ảnh chĩa tĨ muôn loài hiƯn lên nh thế nào.

bách thĩ

+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hỉ ở chốn giang sơn hùng vĩ

+ Đoạn 5: con hỉ khao khát giấc mộng ngàn.

II/ T×m hiĨu chi tiÕt

1. Con hỉ ở vờn bách thĩ (đoạn 1 và

đoạn 4)

+ GỈm một khối căm hờn trong cịi sắt + Bị nhơc nhằn tù hãm

+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi

→ bị giam hãm trong cịi sắt: nỗi khỉ.

→ bị biến thành thứ đồ chơi: nỗi nhơc + Chịu ngang bầy ... bọn gấu

... cỈp báo

→ bị ở chung với những kỴ tầm thờng, thấp kém, nỗi bất bình.

=> cuộc sống tù tĩng, khao khát tự do nh- ng bÊt lùc.

- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng...

- Dải nớc đen giả suối ...

- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chớc→ cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng ghÐt.

=>Giọng thơ giƠu nhại, sư dơng một loạt từ ngữ liƯt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập → thĨ hiƯn sự chán ch- êng, khinh miƯt

2. Cảnh con Hỉ trong chốn giang sơn - Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét nĩi, thét khĩc trờng ca dữ

déi...

-> ĐiƯp từ ''với'', các động mạnh gỵi tả

? Nhận xét vỊ từ ngữ miêu tả, nhịp thơ

* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu chất tạo hình.

* Trên cái phông nỊn nĩi rừng hùng vĩ đó, con hỉ hiƯn ra víi vỴ ®Đp oai phong lÉm liƯt, vừa uy nghi dịng mãnh, vừa mỊm mại, uyĨn chuyĨn.

? ở khỉ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh cđa những thời điĨm nào.

? Cảnh sắc mỗi thời điĨm đó có gì nỉi bật.

* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đĐp lộng lẫy, nĩi rừng hùng vĩ, tráng lƯ.

? Giữa thiên nhiên ấy con hỉ đã sống một cuộc sống nh thế nào.

? Nhận xét vỊ nghƯ thuật cđa khỉ thơ.

* ĐiƯp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiƯn lên con hỉ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liƯt nhng cịng thật đau đớn.

? Khỉ 1, 4 và khỉ 2, 3 có đỈc điĨm gì đỈc biƯt.

• NghƯ thuật tơng phản giữa hiƯn thực và hồi ức. Đó cịng là tâm trạng cđa nhà thơ, cđa nhân dân VN đơng thời.

- Học sinh đọc khỉ 5 cđa bài

? Giấc mộng ngàn cđa con hỉ hớng vỊ một không gian nh thế nào.

* Giấc mộng cđa con hỉ hớng vỊ không gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do.

Đó cịng là khát vọng giải phóng cđa ngời dân mÊt níc.

? câu cảm thán mở đầu đoạn và kết đoạn có có ý nghĩa gì.

? Từ đó giấc mộng ngàn cđa con hỉ là một giấc mộng nh thế nào.

? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì cđa con hỉ.HS: Đọc ghi nhớ sgk

- Tỉ chức học sinh thảo luận.

? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài thơ tiêu biĨu cđa thơ lãng mạn ,em thấy bài thơ có những đỈc điĨm mới nào so với thơ Đờng (gỵi ý: vỊ nhịp, hình ảnh thơ, giọng thơ, cảm xĩc)

sức sống mãnh liƯt cđa nĩi rừng đại ngàn, cái gì cịng lớn lao phi thờng, bí Èn.

- Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng hoàng, lỵn tấm thân ...Vờn bóng ...

... đỊu im hơi.

→ Từ ngữ gỵi hình dáng, tính cách con hỉ võa ®Đp võa uy nghi, võa mỊm mại, uyĨn chuyĨn cđa chĩa sơn lâm.

Những đêm vàng bên bờ suối…

ngày ma chuyĨn bốn phơng ngàn, bình minh cây xanh bóng gội, chiỊu lênh láng máu sau rừng ...

→ thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lƯ

- Ta say mồi ... tan- Ta lỈng ngắm ...

- TiÕng chim ca ...- Ta ®ỵi chÕt ...

->Khung cảnh lãng mạn thơ mộng và con hỉ cịng nỉi bật, kiêu hùng, lẫm liƯt - ĐiƯp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu,

®©u nh÷ng, ...

→ tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiƯn lên trong nỗi nhớ đau đớn cđa con hỉ và khép lại bằng tiếng than u uất ''Than

ôi !

3. Khao khát giấc mộng ngàn + Oai linh, hùng vĩ, thênh thang

+ Nhng đó là không gian trong mộng (nơi ta không còn đỵc thấy bao giờ)

- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ mãnh liƯt to lớn nhng đau xót, bất lực. Đó là nỗi đau bi kịch.

→ khát vọng đỵc sống chân thật, cuộc sống cđa chính mình, trong xứ xở cđa chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.

III/ Tỉng kÕt

* Ghi nhí: SGK

* Bĩt pháp lãng mạn, đầy truyỊn cảm.

3. Củng cố:

GV hệ thống nội dung bài học 4. Dặn dò.

-Về nhà học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ.

-Soạn bài “Câu nghi vấn”

------

Tuần 20: Ngày soạn:……….

Tiết 79 Ngày dạy: ……….

CÂU NGHI VẤN

I. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.

- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên:tích hợp với cấp tiểu học nâng cao mục đích phát ngôn, giấy trong ghi ngữ liệu phần I và câu phân biệt.

- Học sinh: nhớ lại kiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Tổ chức lớp:

2.. Kiểm tra bài cũ :

? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã học ở tiểu học.

3.Bài mới

Hoạt động củaGV-HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.

.? Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn.

- Học sinh gạch chân dưới các câu:

? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn.

- Giáo viên gạch chân những từ nghi vấn.

* Trong các câu nghi vấn có chứa các từ nghi vấn.

I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính

*Ví dụ:

+ sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?

+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?

+ Hay là u thương chúng con đói quá ?

 Dấu chấm hỏi, những từ nghi vấn:

có .. . không; (làm) sao, hay (là)

* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì.

* Câu nghi vấn dùng để hỏi.

- Để hỏi (bao gồm cả tự hỏi như câu:

''Người đâu gặp gỡ làm chi Trăm năm biết có duyên gì hay không ?'')

? Hãy đặt các câu nghi vấn (HS làm việc theo nhóm)viết lên giấy .

- Giáo viên đánh giá và sữa chữa.

? Vậy thế nào là câu nghi vấn, chức năng.

? Cách viết câu nghi vấn.

- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh so sánh các cặp câu.

* Chú ý:

- Phân biệt câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn.

- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định.

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập.

Hs: Đọc yêu cầu bài tập 1,2 Gv: Gợi ý,hướng dẫn.

? Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau.

? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn.

? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn.

- Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ ''hay'' để nhận xét.

? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không ? Vì sao.

Ví dụ:

+Tôi không biết nó ở đâu.

+Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào.

(có chứa từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn)

+Ai biết ? +Nó tìm gì ? +Cá bán ở đâu ?

+Nó ở đâu ? +Tiếng ta đẹp như thế nào.

+ Ai cũng biết.

+Nó không tìm gì cả.

+ở đâu cũng bán cá.

II. Luyện tập 1. Bài tập 1:

a) Chị khất tiền sưu ... phải không ? b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ?

c) Văn là gì ? Chương là gì ?

d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không.

2. Bài tập 2:

- a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng có thể xuất hiện trong các câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được.

Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn ) 3. Bài tập 3:

- Không vì đó không phải là câu nghi vấn + Câu a và b có các từ nghi vấn như: có ..

không, tại sao nhưng những kết cấu chứa

- Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt từ phiếm định và từ nghi vấn.

? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu:

+ Anh có khoẻ không ? + Anh đã khoẻ chưa ?

- Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai.

những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu.

+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định

. Lưu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, ... → ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không phải là câu nghi vấn.

4. Bài tập 4

- Khác nhau về hình thức: có ... không, đã ... chưa.

- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định này.

+ Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ) + Cái áo này đã cũ lắm chưa ? (Đ) + Cái áo này có mới lắm không ? (Đ) + CáI áo này đã mới lắm chưa ? (S) 4. Củng cố.

- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết.

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc ghi nhớ.

- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”

------

Tuần 20: Ngày soạn:……….

Tiết 80 Ngày dạy: ……….

Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

I. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.

- Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách: THTLVTM - Học sinh: xem trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

? Nhắc lại các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm đoạn văn ? Câu chủ đề.

? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì.

3.Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh.

? Vai trò của đoạn văn

? Cấu tạo đoạn văn.

? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn bản.

GV: Gọi học sinh đọc ví dụ.

- Học sinh đọc đoạn văn a và b phần (1) mục I (SGK) tr14.

? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu giải thích, bổ sung)

- Gợi ý: đoạn văn (a) đâu là câu chủ đề ? các câu sau hướng về nó như thế nào.

* Câu 1 là câu chủ đề.

* Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. câu nào cũng nói về nước.

? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b)

? Vai trò của các câu tiếp theo.

* Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các câu sau cung cấp thông tin về đối tượng.

? Nhận xét về cách trình bày nội dung các đoạn văn trên.

HS rút ra ghi nhớ.

Hoạt động 2: Nhận xét và sửa lại đoạn văn thuyết minh bút bi.

? Đoạn văn (a) trình bày về vấn đề gì.

? Đoạn văn có nhược điểm như thế nào.

? Nếu giới thiệu bút bi thì nên giới thiệu như thế nào.

? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại như thế nào.

Một phần của tài liệu Văn 8 - Hùng Vương (Trang 180 - 186)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(309 trang)
w